tìm hai số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 11
Bài 1 : a) Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng là 36.
b) Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 42.
a, số thứ 2 chính bằng trung bình cộng của 3 số vậy số thứ 2 là :
36 : 3 = 12
số thứ 1 là :
12-1= 11
số thứ 3 là :
12 + 1 = 13
đáp số
b, số chắn thứ 2 chính bằng trung bình cộng của 3 số đó vậy số chẵn thứ 2 là :
42 : 3 = 1 4
số thứ 1 là :
14-2 = 12
số thứ 3 là :
14+ 2 = 16
đáp số
a)Ta đặt ba số cần tìm là a,b,c.Biết nó liên tiếp.
Ta có : a + b + c = 36
c - a = 2
=> a = b - 1
=> a = 11
=> c = 11 + 2
=> c = 13
Vậy a = 11 , b = 12 , c = 13.
b)Gọi 3 số tự nhiên cần tìm là a , b , c.Biết rằng nó liên tiếp và 2n + 0.
Ta có : a + b + c = 42
c - a = 4
=> a = b - 2
=> a = 12
c = a + 4
=> c = 16
Vậy a = 12 , b = 14 , c = 16.
a) Gọi x là số tự nhiên thứ 2 ( ĐK \(x\ge1\) )
Số thứ nhất là x - 1
Số thứ ba là x + 1
Theo đè , ta có :
\(\left(x-1\right)+x+\left(x+1\right)=36\)
\(3x=36\)
\(x=36:3\)
\(x=12\)
Vậy só thứ nhất là 12 - 1 = 11
Số thứ hai là 12
Số thứ ba là 12 + 1 = 13
b)
Gọi x là số tự nhiên chẵn thứ 2 ( ĐK \(x\ge2\) )
Số tự nhiên thứ nhất là x - 2
Số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 2
Theo đề , ta có :
\(\left(x-2\right)+x+\left(x+2\right)=42\)
\(3x=42\)
\(x=42:3\)
\(x=14\)
Vậy số tự nhiên chẵn thứ nhất là 14 - 2 = 12
Số tự nhiên chẵn thứ 2 là 14
Số thự nhiên chẵn thứ ba là 14 + 2 = 16
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp biết tổng của chúng bằng 11
Gọi số nhỏ hơn là x. (\(x\in N;0< x< 11\))
Do 2 số tự nhiên hơn kém nhau 1 đơn vị => Số lớn hơn là x + 1.
Do tổng 2 số là 11 nên ta có pt : x + (x + 1) = 11 <=> 2x + 1 = 11 <=> x = 5 (thỏa mãn đk).
Vậy 2 số tự nhiên cần tìm là 5 và 6.
Gọi số bé và số lớn là \(a\)và \(a+1\)\(\left(a\ge0\right)\)
Tổng hai số là 11 : \(a+a+1=11\)
\(< =>2a=10\)
\(< =>x=\frac{10}{2}=5\)
Vậy ...
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp , biết rằng tổng chúng bằng 84 , ƯCLN là 6
a+b=84 (a<b; a,b thuộc N*)
UCLN(a,b)=6 =>
{a=6m
{b=6m
(m,n)=1 và m,n thuộc N*
a+b=84 => 6m+6n=84 => m+n=14
*m=1=> n=13 => a=6, b=78
*m=3=> n=11 => a=18, b=66
*m=5 => n=9 => a= 30, b=54
Vậy (a,b) = (6,78); (18,66); (30,54)
Bạn ở trên ơi, UCLN(36,48)=12 nha
Gọi hai số cần tìm là a và b
Ta có: a + b = 84 (a<b; a và b thuộc N*)
ƯCLN(a;b) = 6 => a = 6m ; b = 6n
(m;n) = 1 và m;n thuộc N*
a+b = 84 => 6m+6n = 84 => 6 x (m+n) = 84 => m+n = 14
- m = 1 => n = 13 => a = 6; b = 78
- m = 3 => n = 11 => a = 18 ; b = 66
- m = 5 => n = 9 => a = 30; b = 54
Vậy (a;b) = (6;78); (18;66) ; (30;54)
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng số của chúng bằng 24.
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2 với a ∈ N
Tổng ba số đó bằng 24 nên:
a + a + 1 + a + 2 = 24
3a + 3 = 24
3a = 24- 3
3a = 21
a = 21 : 3
a = 7
Vậy ba số tự nhiên phải tìm là 7; 8; 9.
Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 2010
refer
Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, a + 3
Ta có : a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = 4n + 6 = 2010
=> 4n = 2010 - 6
=> 4n = 2004
=> n = 501
=> n + 1 = 501 + 1 = 502
=> n + 2 = 501 + 2 = 503
=> n + 3 = 501 + 3 = 504
=> Các số cần tìm là : 501, 502, 503, 504
Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, a + 3
Ta có : a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = 4n + 6 = 2010
=> 4n = 2010 - 6
=> 4n = 2004
=> n = 501
=> n + 1 = 501 + 1 = 502
=> n + 2 = 501 + 2 = 503
=> n + 3 = 501 + 3 = 504
=> Các số cần tìm là : 501, 502, 503, 504
Tick luôn đi
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 54 và giũa chúng có 21 số tự nhiên liên tiếp.
hiệu của 2 số là
\(21+1=22\)
số lớn là:\(\left(54+22\right):2=38\)
số bé là:\(54-38=16\)
Hiệu của 2 số cần tìm là:
\(21\times1+1=22\)
Số lớn là:
\(\left(54+22\right)\div2=38\)
Số bé là:
\(54-38=16\)
Vậy 2 số cần tìm là 38 và 16
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 24
Gọi số bé nhất là x ta có ba số tự nhiên liên tiếp là x , x+1, x+2
Ta có :
x +(x+1) +(x+2)=24
=> x+ x+ 1 + x+2 =24
=> 3x +3 =24
=> 3x=24-3
=>3x = 21
=> x = 21 /3 = 7
vậy ba số tự nhiên liên tiếp đó là 7 , 8 , 9
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
Vậy số giữa là 24 : 3 = 8
Số thứ nhất là 8 - 1 = 7
Số thứ ba là 8 + 1 = 9
Đáp số số thứ nhất 7
số thứ hai 8
số thứ ba 9
Trung bình cộng của các số đó là :
\(24:3=8\)
\(\Rightarrow\)Số ở giữa là trung bình cộng của 3 số đó
Vậy số ở giũa là : 8
Số thứ nhất là :
\(8-1=7\)
Số thứ ba là :
\(8+1=9\)
Vậy 3 số thự nhiên liên tiếp cần tìm là : \(7;8;9\)
Chúc bạn học tốt !!!
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng của chúng bằng 24
Trung bình cộng là: 24 : 3 = 8
Số ở giữa là trung bình cộng của các số
=> số ở giữa là số 8.
Số liền trước số 8 là: 8 - 1 = 7
Số liền sau số 8 là: 8 + 1 = 9
ĐS: 7, 8, 9
Trung bình cộng của chúng bằng:
24:3=8
Ta có: Trong 3 số thì số ở giữa cũng là trung bình cộng
Bởi vì: ta có 3 số liên tiếp được viết theo dạng tổng quát như sau:
a-1;a;a+1
Ta có: (a-1)+(a+1)=a+a+(1-1)=2a
=>(a-1)+a+(a+1)
=2a+a=3a
Có nghĩa là số giữa luôn là số trung bình cộng
Só liền trước nó là:
a-1=8-1=7
Số liền sau nó là:
a+1=8+1=9
=> Ba số đó lần lượt là: 7;8;9
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 24.
Gọi 3 số đó là a,a+1,a+2
Theo bài ra ta có: a+a+1+a+2=24
=>3a+3=24
=>3a=24-3
=>3a=21
=>a=21:3
=>a=7
=>a+1=7+1=8
=>a+2=7+2=9
Vậy 3 số đó là 7,8,9.
Số thứ 2 là: 24 : 3 = 8
Số thứ 1 là: 8 - 1 = 7
Số thứ 3 là: 8 + 2 = 9
Số thứ 2 là: 24 : 3 = 8
Số thứ 1 là: 8 - 1 = 7
Số thứ 3 là: 8 + 2 = 9
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 555
số ở giữa là : 555/3=185. Vậy ba số tự nhiên liên tiếp đó là : 184,185 và 186