Người ta dùng một mẩu Natri có khối lượng 2,3 g cho vào nước dư thu được 200ml dung dịch A
a, Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b, Tính nồng độ mol của dung dịch A sau phản ứng
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo . a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
Sửa đề 2,6 -> 2,3 gam
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n Na = 2,3/23 = 0,1(mol)
n H2 = 1/2 n Na = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
b) n NaOH = n Na = 2,3/23 = 0,1(mol)
=> CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M
Cho 1 khối lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng.phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) a. Tính khối lượng math sắt đã tham gia phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. c. Tính nồng độ của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(Fe+H_2SO_4 \to FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ a/\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ b/\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{2}=0,75M c/\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\\\)
Cho một khối lượng magie dư vào 200ml dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng magie tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ b,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 :
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b) $n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol) \Rightarrow n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{Na} = 0,5.23 = 11,5(gam)$
c) $n_{NaOH} = n_{Na} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
$m_{H_2O} = D.V = 200.1 = 200(gam)$
$m_{dd} = 11,5 + 200 - 0,25.2 = 211(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{211}.100\% = 9,48\%$
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow O_2dư\\ \Rightarrow Sau.p.ứng:Al_2O_3,O_2dư,N_2\\ n_{N_2}=\dfrac{80}{20}.0,1=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=28.0,4=11,2\left(g\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{3}{4}.0,1=0,025\left(mol\right)\\ m_{O_2\left(dư\right)}=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,05=5,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
$n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{11,2.20\%}{22,4} = 0,1(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
Sau phản ứng, thu được :
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,1 - 0,075).32 = 0,8(gam)$
$n_{N_2} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.0,5.......0,5.........0,5..........0,25\left(mol\right)\\ b.m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\\ c.C\%_{ddA}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,5.40}{0,5.23+200.1-0,25.2}.100\approx9,479\%\)
Cho mẩu kim loại Natri vào cốc đựng 191,2g nước thu được 4,48 lít khí H2 ở(đktc)
a/Tính khối lượng Natri cần dùng
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau pứng
Giúp em với ạ:((
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,4 0,4 0,2
a) \(n_{Na}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+191,2-\left(0,2.2\right)=200\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{16.100}{200}=8\)0/0
Chúc bạn học tốt
nNa=0,2.21=0,4(mol)nNa=0,2.21=0,4(mol)
⇒ mNa=0,4.23=9,2(g)mNa=0,4.23=9,2(g)
b) CNaOH=16.100200=8CNaOH=16.100200=80/0
4:Cho 2,3 gam Na tác dụng với 197,8g nước . a) Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc ? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được .Cho khối lượng riêng của dung dịch D= 1,08g/lít ( Biết : Na= 23 , H=1 , O =16 ) 6:Cho 3,55g P2O5 vào 241,45g nước được dung dịch A . a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên . b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A . Biết sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch . Giúp mik với
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2 S O 4 . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H 2 S O 4 đã dùng