Căn cứ vào biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa của khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn cao nguyên Mộc Châu đồng bằng Thanh Hoá trình bày sự khác biệt về khí hậu giữa ba khu vực trên lắt cắt
Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt của khi hậu trong khu vực (tham khảo bảng 410.1)?
- Hoàng Liên Sơn: có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất 12,8oC, nhiệt độ cao nhất vào 3 tháng 6, 7, 8 (16,4oC), nhiệt đọ thấp nhất vào tháng 1 7,1oC, biên độ nhiệt năm là 9,3oC. Lượng mưa trung bình năm cao nhất đạt 3553mm, mùa mưa kéo dài 7 tháng (từ tháng 4 đến tháng 10), mưa nhiều nhất là vào tháng 7 (680mm).
- Mộc Châu: nhiệt đội trung bình năm tương đối thấp 18,5oC, nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7 (23,1oC), nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 (11,8oC), biên độ nhiệt năm là 11,3oC. Lượng mưa trung bình năm là 15690mm (thấp nhất trong 3 trạm), mùa mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Tháng 8 có mưa cao nhất 331mm.
- Thanh Hóa: có nhiệt đọ trung bình năm cao nhất 23,6oC, tháng 6, 7 có nhiệt đọi cao nhất là 28,9oC, tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất là 17,4oC, biên độ nhiệt năm là 11,5oC. Lượng mưa trung bình nâm là 1746mm, mùa mưa
Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn cao nguyên Mộc Châu đồng bằng Thanh Hoá trình bày sự khác nhau khí giữa ba khu vực lắt cắt.Mình đang Cần gấp Mai thi rồi
Tổng hợp điều kiện tự nhiên theo ba khu vực sau và báo cáo trước lớp:
- Khu núi cao hoàng Liên Sơn.
- Khi cao nguyên Mộc Châu.
- Khu đồng bằng Thanh Hóa.
- Khu Hoàng Liên Sơn:
+ Đá mác ma xâm phập và phun trào.
+ Địa hình núi trung bình và cao trên 2000 – 3000m.
+ Khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều.
+ Đất mùn núi cao.
+ Rừng ôn đới trên núi.
- Khu cao nguyên Mộc Châu:
+ Địa hình núi thấp (dưới 1000m), đá vôi là chủ yếu.
+ Khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp.
+ Đất feralit nâu đỏ trên đá vôi.
+ Rừng và đồng cỏ cận nhiệt (vùng chăn nuôi bò sữa).
- Khu đồng bằng Thanh Hóa.
+ Địa hình bồi tụ phù sa thấp và bằng phẳng.
+ Khí hậu cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa.
+ Rừng nhiệt đới (thay bằng hệ sinh thái nông nghiệp).
a, Xác định tuyến cắt A - B trên lược đồ
+ Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?
+ Tính độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt.
b, Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên):
+ Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?
+ Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào?
c, Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu và Thanh Hoá, trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực (tham khảo bảng 40.1)
- Tuyến cắt A - B chạy theo hướng tây bắc - đỏng nam, qua các khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.
- Độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt: 360km (tỉ lệ ngang của lát cắt 1 : 2000000, nghĩa là 1cm trên lát cắt bằng 20km trên thực địa. Khoảng cách AB = 18 X 20 = 360km).
b/ - Có 4 loại đá chính: mác ma xâm nhập và mác ma phun trào, phân bố ở khu núi cao Hoàng Lien Sơn; trầm tích đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; trầm tích phù sa phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hoá.
- Có 3 loại đất: đất mùn núi cao phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn; đất feralit trên đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; đất phù sa trẻ phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hóa.
- Có 3 kiểu rừng: rừng ôn đới phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn do có khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều; rừng cận nhiệt phân bố ở khu vực địa hình cao của cao nguyên Mộc Châu, ở đây khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit trên đá vôi; rừng nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình thấp của cao nguyên Mộc Châu, với nền nhiệt trung bình năm cao, có lượng mưa khá lớn, trên đất fera lit nâu đỏ phong hoá từ đá vôi.
a)
- Tuyến cắt A - B chạy theo hướng tây bắc - đỏng nam, qua các khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.
- Độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt: 360km (tỉ lệ ngang của lát cắt 1 : 2000000, nghĩa là 1cm trên lát cắt bằng 20km trên thực địa. Khoảng cách AB = 18 X 20 = 360km).
b)
- Có 4 loại đá chính: mác ma xâm nhập và mác ma phun trào, phân bố ở khu núi cao Hoàng Lien Sơn; trầm tích đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; trầm tích phù sa phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hoá.
- Có 3 loại đất: đất mùn núi cao phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn; đất feralit trên đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; đất phù sa trẻ phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hóa.
- Có 3 kiểu rừng: rừng ôn đới phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn do có khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều; rừng cận nhiệt phân bố ở khu vực địa hình cao của cao nguyên Mộc Châu, ở đây khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit trên đá vôi; rừng nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình thấp của cao nguyên Mộc Châu, với nền nhiệt trung bình năm cao, có lượng mưa khá lớn, trên đất fera lit nâu đỏ phong hoá từ đá vôi.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng (mm) của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa
Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện lượng mưa và nhiệt độ của trạm Thanh Hóa.
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện lượng mưa và nhiệt độ của trạm Thanh Hóa
Ý nào không phải là khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á?
A.
Nằm giữa ba châu lục.
B.Địa hình nhiều núi, cao nguyên.
C.Khí hậu khô hạn.
Đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là
. Khí hậu Tây Nam Á khô hạn là do:
A. địa hình nhiều núi cao bao quanh, chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến.
B. địa hình sơn nguyên cao đồ sộ, chịu ảnh hưởng của khối khí đại dương.
C. khu vực có địa hình cao nhất châu Á.
D. khu vực có nhiều hoang mạc.
B. địa hình sơn nguyên cao đồ sộ, chịu ảnh hưởng của khối khí đại dương.
1. Kể tên 5 dãy núi, 5 dòng sông, 5 đồng bằng, 5 sơn nguyên, 3 cao nguyên ở châu Á dựa vào lược đồ H1.2 trang 5.
2. Nêu sự khác biệt giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
3. Viết báo cáo về 1 thiên tai xãy ra ở châu Á (bão, lũ lụt, động đất, núi lửa) trong đó nêu rõ : ngày, tháng, năm xảy ra, địa điểm xảy ra, những thiệt hại đã biết? (được tham khảo từ internet)
Tham khảo:
Câu 2:
- Các kiểu khí hậu gió mùa châu Á :
+ Kiểu khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á
+ Kiểu khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á
+ Đặc điểm:
- Mùa đông gió từ nội địa thổi ra lạnh, khô và mưa không đáng kể
- Mùa hạ gió tù đại dương thổi vào lục địa thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều
- Các khí hậu lục địa:
+ Phân bố vùng nội địa: Ôn đới lục địa, Cận nhiệt lục địa
Phân bố ở khu vực Tây Nam Á: Nhiệt đới khô
+ Đặc điểm:
- Mùa đông khô và lanh
- Mùa hạ khô và nóng
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa...
CÂU 1:nếu sự khác biệt về kinh tế của khu vực Đông Âu và khu vực Châu Âu
Câu 2;So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương
Các bạn làm hộ mình nha mai mình thi rồi nhé
Cảm ơn các bạn nhiều