Nêu vị trí của các khu vực địa hình của bắc mĩ :miền núi già và sơn nguyên, đồng bằn trung tâm, hệ thống cooc- đi- e cao đồ sộ
a. Hoàn thiện bảng: Các khu vực địa hình của Bắc Mĩ
Miền địa hình | Đặc điểm |
Hệ thống Cooc-đi-e |
|
Miền đồng bằng ở giữa | |
Miền núi già |
tham khảo : ( nếu đúng )
– Hệ thống Coóc-di-e cao, đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.
– Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khung lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
– Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc
– tây nam.
Tham Khảo
Miền địa hình | Đặc điểm |
Hệ thống Cooc-đi-e |
- Cao, đồ sộ nhất, dài 9000 km, chạy hướng Bắc – Nam. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen các cao nguyên lớn. - Có nhiều khoáng sản: vàng, đồng, quặng đa kim, uranium…
|
Miền đồng bằng ở giữa | - Có dạng lòng máng cao dần về phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. => Không khí lạnh phương Bắc và không khí nóng phương Nam dễ xâm nhập sâu vào nội địa. - Có nhiều hồ (Hồ Lớn) và hệ thống sông (Mit-xu-ri, Mi-xi-xi-pi). |
Miền núi già | - Là miền núi già, thấp, gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalat. - Hướng đông bắc – tây nam. - Giàu khoáng sản than và sắt. . |
– Hệ thống Coóc-di-e cao, đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.
– Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khung lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
– Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc – tây nam.
Ở Bắc Mĩ, khu vực địa hình nào có cấu trúc dễ làm các luồng không khí nóng, lạnh xâm nhập sâu vào nội địa?
A. Đồng bằng trung tâm.
B. Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo.
C. Núi già A-pa-lát.
D. Núi trẻ Cooc-đi-e.
Câu 2. Địa hình phía tây của khu vực Nam Mĩ là
A. miền đồng bằng rộng lớn. B. hệ thống núi Cooc-đi-e.
C. hệ thống núi An-đét. D. quần đảo Ăng –ti.
Câu 3: Eo đất Trung Mĩ có phần lớn diện tích là
A. đồng bằng B. núi cao
C. sơn nguyên D. núi và cao nguyên
Câu 4. Rừng xích đạo ẩm xanh quanh năm phân bố ở đâu của khu vực Nam Mĩ?
A. Phía tây dãy An-đét. B. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
C. Đồng bằng A-ma-dôn. D. Đồng bằng A-ma-dôn.
Câu 5. Con sông lớn nhất Nam Mĩ là
A. A-ma-dôn. B. Pa-ra-ma.
C. Mit-xi-xi-pi. D. Ô-ri-nô-cô.
Câu 6. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở
A. vùng núi cao An-đét. B. cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
C. ven biển, của sông. D. đồng bằng A-ma-dôn.
Câu 7. Đâu không phải là đô thị trên 5 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ?
A. Li-ma. B. Xao-pao-lô.
C. Ca-ra-cat. D. Bô-gô-ta.
Câu 8. Cây công nghiệp chủ yếu của Cu Ba là
A. mía. B. cà phê.
C. bông. D. dừa.
Câu 9. Khu vực nào thưa dân nhất ở Trung và Nam Mĩ?
A. Cao nguyên Braxin. B. Các vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng sông A-ma-dôn.
Câu 10. Sông A-ma-dôn ở Nam Mĩ chảy ra
A. Vịnh Mê-hi-cô. B. Đại Tây Dương.
C. Biển Ca-ri-bê. D. Thái Bình Dương.
Câu 11. Rộng lớn nhất Nam Mĩ là đồng bằng
A. Pam-pa. B. Ô-ri-nô-cô.
C. A-ma-dôn. D. La-pla-ta.
Câu 12. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti chủ yếu nằm trong môi trường tự nhiên nào?
A. Đới nóng. B. Ôn đới.
C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 13. Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã cùng nhau hình thành khối thị trường chung Mec-cô-xua để
A. thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
B. kí nghị định thư Ky-ô-tô.
C. bảo vệ nguồn nước sạch của các nước.
D. khai thác rừng A-ma-dôn hợp lí.
Câu 14. Gió thổi thường xuyên ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti là
A. Tín phong Đông nam. B. Tây ôn đới.
C. Tín phong Đông bắc. D. Đông cực.
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: D
Câu 10: B
Câu 11: C
Câu 12: C
Câu 13: A
Câu 14: C
I.Trắc nghiệm
1. Địa hình Châu Á chủ yếu là
A. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình.
B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao.
C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.
D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
2. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) là
A. 1,0% B. 1,3% C. 1,4% D. 2,4%
3 Hai khu vực điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á là
A. Đông Á và Đông Nam Á. B. Đông Á và Nam Á.
C. Nam Á và Đông Nam Á. D. Trung Á và Nam Á.
4. Chủng tộc Môngôlôit ở Châu Á phân bố tập trung ở các khu vực
A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á. B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
5. Sông ngòi Bắc Á không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa xuân, băng tuyết tan. B. Sông thường gây ra lũ băng lớn.
C. Các sông chảy theo hướng từ nam lên bắc. D. Mạng lưới sông thưa thớt.
6. Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy cho biết dân số Châu Á năm 2002 tăng gấp bao nhiêu lần năm 1800?
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân (Triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766
A. 6,2 B. 6,3
C. 6,4 D. 6,5
7. Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là
A. 85 người/km2. B. 10 người/km2.
C. 75 người/km2. D. 50 người/km2.
8. Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa ở Thượng Hải (Trung Quốc)
Tháng
Yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (0C) 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8
Lượng mưa (mm) 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37
Mùa đông ở Thượng Hải kéo dài từ tháng
A. 8 đến tháng 4 năm sau B. 9 đến tháng 5 năm sau
C. 10 đến tháng 4 năm sau D. 11 đến tháng 3 năm sau
9. Chiều dài Bắc – Nam của Châu Á là:
A. 8200km. B. 8350km. C. 8500km. D. 8600km
10. Châu Á tiếp giáp với châu lục nào sau đây:
A. châu Âu và châu Phi B. châu Âu và châu Mĩ
C. châu Mĩ và châu Đại Dương D. châu Phi và châu Mĩ
11. Các núi và sơn nguyên ở châu Á tập trung
A. vùng phía đông châu Á. B. vùng trung tâm châu Á.
C. vùng phía bắc châu Á. D. vùng phía tây châu Á.
12. Sông Mê Công bắt nguồn từ khu vực nào của châu Á?
A. Sơn nguyên Iran B. Sơn nguyên Tây Tạng
C. Sơn nguyên Trung Xibia D. Sơn nguyên Mông Cổ
13. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A.Ô-xtra-lô-ít B.Ơ-rô-pê-ô-ít C.Môn-gô-lô-ít D.Nê-grô-ít.
14. Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
A. A-rập-xê-út B.Trung Quốc C.Ấn Độ D. Pa-ki-xtan
15. Việt Nam nằm trong nhóm nước
A. có thu nhập thấp B. thu nhập trung bình dưới
C. thu nhập trung bình trên D. thu nhập cao.
16. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Ấn Độ, Mông Cổ D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
17. Rừng nhiệt nhiệt đới ẩm của châu Á phân bố ở khu vực có khí hậu:
A. Gió mùa B. Lục địa. C. Hải Dương D. Ôn đới.
28. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa B. Ôn đới hải dương C. Nhiệt đới gió mùa D. Nhiệt đới khô
19. Sông Mê Công bắt nguồn từ khu vực nào của châu Á?
A. Sơn nguyên Iran B. Sơn nguyên Tây Tạng
C. Sơn nguyên Trung Xibia D. Sơn nguyên Mông Cổ
20. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A.Ô-xtra-lô-ít B.Ơ-rô-pê-ô-ít C.Môn-gô-lô-ít D.Nê-grô-ít.
21. Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
A. A-rập-xê-út B.Trung Quốc C.Ấn Độ D. Pa-ki-xtan
22.Việt Nam nằm trong nhóm nước
A. có thu nhập thấp B. thu nhập trung bình dưới
C. thu nhập trung bình trên D. thu nhập cao.
23. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Ấn Độ, Mông Cổ D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
24. Chọn các từ, cụm từ: “giảm, dân số, ổn định, phát triển, đông nhất, ít nhất, khá cao” điền vào câu sau cho đủ ý:
Châu Á có dân số …(1)… chiếm 61% dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác …(2)…, chỉ đứng sau Châu Phi và đạt mức trung bình của thế giới. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của các nước Châu Á đã …(3)… đáng kể do thực hiện chính sách ..(4).. nhưng chưa đến giai đoạn ổn định như các nước phát triển châu Âu.
II. Tự luận
- Xem cách vẽ biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ
- Dựa lược đồ H. 2.1 (SGK) nhận xét và giải thích sự phân bố khí hậu Châu Á
- Đặc điểm nhiệt độ, mưa qua biểu đồ khí hậu (trang 9, SGK)
- Quan sát H6.1 SGK. Giải thích nguyên nhân sự phân bố
- So sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu Âu
1-d 2-b 3-c 4-c 5-d 7-a 9-c 10-a 11-b 12-b 13-c 15-b 16-b 17-cận nhiệt 28-c
Câu 1. Trình bày khái quát về tự nhiên, kinh tế xã hội của Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi
Câu 2. Trình bày vị trí, diện tích Châu Mĩ. Châu Mĩ có các chủng tộc nào?
Câu 3. Bắc Mĩ chia thành mấy khu vực địa hình? Trình bày về hệ thống Cooc-đi-e? Bắc Mĩ có các đới khí hậu nào? Đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? Trình bày các đặc điểm tự nhiên và môi trường tự nhiên Nam Mĩ.
Câu 4. Dân số Bắc Mĩ có bao nhiêu người vào năm 2016? Mật độ dân số là bao nhiêu? Nêu mật độ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Kể tên các đô thị lớn của Châu Mĩ.
Câu 5. Trình bày kinh tế Bắc Mĩ, Nam Mĩ: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ? Khối thị trường chung của Bắc Mĩ và Nam Mĩ
2. Bài tập
Câu 1. Tính bình quân thu nhập đầu người của Nam Phi , biết dân số của Nam Phi là 43,6 triệu người , GDP là 113,247 triệu USD
Câu 2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của Hoa Kì, biết dân số của Hoa Kì là 288 triệu người, sản lượng lương thực là 325,31 triệu tấn
Câu 3. Tính mật độ dân số của Bắc Mĩ năm 2016, biết dân số Bắc Mĩ là 488,7 triệu người, diện tích là 20,3 triệu km2
Câu 4. Đọc bản đồ, lược đồ: xem trang 18 tập bản đồ địa lý 7 cho biết Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Mĩ là bao nhiêu %? Bắc Mĩ có bao nhiêu đô thị trên 20 triệu dân? Mật độ dân số của Canada là bao nhiêu người / km2 ?
Các bạn ơi, giúp mình trả lời những câu hỏi trên nha.
câu 1
Kinh tế-xã hội Bắc Phi:
-kinh tế tương đối phát triển dựa vào nghành dầu khí và du lịch
-dân cư chủ yếu ở Ả Rập, Béc-be và theo đạo Hồi
*Kinh tế-xã hội Nam Phi:
-các nước ở Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch,phát triển nhất là Cộng hòa Nam Phi
-dân cư Nam Phi thuộc các chủng tộc Nê-gro-it, Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và người lai, phần lớn theo đạo
Thiên Chúa
kinh tế - xã hội trung phi :
khu vực trung phi :
+ phía tây trung phi
địa hình : chủ yếu là các bồn địa
khí hậu : xích đạo ẩm và nhiệt đới.
thảm thực vật : rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van
+ phía đông trung phi
địa hình : có các sơn nguyên và hồ kiến tạo
khí hậu : gió mùa xích đạo
thảm thực vật : rừng rậm trên sườn đón gió, xa van công viên trên cao nguyên
CÂU 2< Tham khảo >
Châu Mỹ rộng hơn 42 triệu km2, đứng thứ hai trên thế giới. So với các châu lục khác, châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. Nơi hẹp nhẩn của châu Mỹ là eo đất Panama rộng không đến 50 km. Kênh đào Panama đã cắt qua eo đất này, nối liền Thái Bình Dương & Đại Tây Dương châu Mỹ trải rộng trên 2 lục địa: lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Thành phần chủng tộc Châu Mĩ rất phức tạp từ trước thế kỉ XV: chỉ có người Anh Điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit.
Người Anh điêng sống bằng nghề săn bắn và trồng trọt
Người Exkimô sống bằng nghề đánh bắt cá, săn thú ở ven Bắc Băng Dương
Từ thế kỉ XVI trở đi có thêm chủng tộc Ơ rô pêôit từ Châu Âu sang chủng tộc Nêgrôit từ Châu Phi tới. Trãi qua qúa trình lịch sử các chủng tộc đã hoà huyết tạo nên một thành phần người lai khá đông đảo
CÂU 3:
Địa hình được chia thành 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Cao, đồ sộ nhất, dài 9000 km, chạy hướng Bắc – Nam. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen các cao nguyên lớn.
- Hệ thống Cooc-đi-e có độ cao trung bình 3.000 - 4.000m.
- Các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa Bắc Mĩ.
- Khí hậu nhiệt đới; - Khí hậu núi cao; - Khí hậu cận nhiệt đới; - Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
- Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
- Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo; khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ; nhưng chưa được khai phá hợp lí
Nam An-đét: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt quanh năm .
Eo đất trung mĩ ?
A.có dãy núi trẻ an-đét cao đồ sộ chạy từ bắc xuống nam
B.có các đồng bằng rộng lớn ,nhất là đồng bằng A-ma-dôn
C.nơi tận cùng của dãy cooc -đi-e,có nhiều núi lửa
D.một vòng cung gồm vô số các đảo bao quanh biển ca-ri-bê
E.gồm các sơn nguyên Bra-xin ,guy-an
GIÚ MÌNH VỚI !!!
Câu 2: Các khu vực địa hình ở Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt là
A. Núi trẻ, đồng bằng trung tâm, núi già
B. Núi già, đồng bằng trung tâm, núi trẻ
C. Núi trẻ, núi già, đồng bằng trung tâm
D. Núi già, núi trẻ, đồng bằng trung tâm
Ý nào sau đây là đặc điểm của địa hình châu Á:
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
B.Các núi và cao nguyên có độ cao thấp tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
C.Địa hình đơn giản nhiều núi và sơn nguyên, đồng bằng phân bố đều nhau
D.Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
Câu 21:
Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á
A.
Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.
B.
Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.
C.
Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.
D.
Địa hình bị chia cắt phức tạp.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 22:
Hướng gió chính thổi vào mùa hè ở vùng biển nước ta là?
A.
Gió tây.
B.
Gió nam.
C.
Gió đông bắc.
D.
Gió tây nam.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 23:
Câu19: Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm :
A.
1995.
B.
1967 .
C.
1997 .
D.
1999 .
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 24:
Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chăc là do:
A.
Cả a và b đều đúng
B.
Phát triển kinh tế chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.
C.
Cả a và b đều sai
D.
Dễ bị tác động từ bên ngoài
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 25:
Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do
A.
Phân bố lại dân cư
B.
Thu hút nhập cư.
C.
Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D.
Chuyển cư
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 26:
Từ điểm cực bắc đến điểm cực nam của nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ?
A.
10 vĩ độ.
B.
15 vĩ độ.
C.
8 vĩ độ.
D.
7 vĩ độ.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 27:
Quốc gia có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất châu Á:
A.
Việt Nam
B.
A-rập Xê-út
C.
Trung Quốc
D.
Nhật Bản
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 28:
Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao:
A.
Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc
B.
Nhật Bản, Xin-ga-po và Hàn Quốc
C.
Trung Quốc, Xin-ga-po và Nhật Bản
D.
Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 29:
Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là
A.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
B.
Rừng lá kim.
C.
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
D.
Rừng nhiệt đới ẩm.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 30:
Nước ta có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài?
A.
2360 km 2
B.
3260 km 2
C.
4560 km 2
D.
3360 km 2
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 31:
Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
A.
Nhiệt đới
B.
Xích đạo
C.
Cận nhiệt đới
D.
Ôn đới
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 32:
Đông Nam Á là khu vực có số dân đông (năm 2002) có số dân là:
A.
356 triệu người
B.
635 triệu người
C.
536 triệu người
D.
535 triệu người
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 33:
Điểm cực Nam trên phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng vĩ độ, kinh độ nào?
A.
12 0 40’B – 109 0 24’Đ
B.
08 0 34’B – 104 0 40’Đ
C.
23 0 23’B – 105 0 20’Đ
D.
22 0 22’B – 102 0 10’Đ
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 34:
Mật độ dân số trung bình của khu vực Đông Nam Á năm 2002 là:
A.
119 người/km 2
B.
219 người/km 2
C.
19 người/km 2
D.
319 người/km 2
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 35:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEEAN) thành lập vào năm nào?
A.
Năm 1997
B.
Năm 1994
C.
Năm 1996
D.
Năm 1967
Đáp án của bạn:
A
B
C
D