Tổng số hạt của B là 39 Biết số p=9 Xác định số e
1,nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số hạt mỗi loại
2,nguyên tử x có tổng các số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt . hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử x
3, một nguyên tử x có tổng số hạt e p n là 34 . số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số p số n và số e trong nguyên tử X
4 , hãy tính khối lượng ra gam của ;
a, 1 nguyên tử chì b, 39 nguyên tử đồng?
5, xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A cóa khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21gam ?
1.p=e=11;n=12
2.p=e=17;n=18
3.p=e=11;n=12
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
2. Đặt số p=Z số n=N
vì số e=số p =>số e =Z
Tao có hệ : {Z+Z+N=52
(Z+Z)-N=16
<=>{2Z+N=52
2Z-N=16
<=>{Z=17
N=18
Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định p,e,n của nguyên tử B.
Tổng 3 loại hạt trong một nguyên tử X là 58. Biết tỉ lệ giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện dương là 11/9 a) Xác định số p, số n, số e.
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 46. Hạt không mang điện bằng 8/15 hạt mang điện. Hãy xác định số p,e,n trong nguyên tử A.
2.Nguyên tử Y có tổng số hạt là 39. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định các hạt trong nguyên tử Y.
Câu 3: Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 40, biết số hạt không mang điện lớn hơn số hạt mang điện âm là 1.
b) Tổng số hạt cơ bản là 60. Biết số hạt không mang điện gấp 2 lần số hạt mang điện
c) Tổng số hạt cơ bản là 52, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22
d) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối 39.
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 76 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Xác định kí hiệu và vị trí của X trong BTH . Xác định cấu hình X2 + ; X3 + Xác định 4 số lượng e cuối cùng ; e ngoài cùng Biết Fe ( 56 ) ; Cr ( 52 ) ; Cu ( 64 )
mọi người giúp mình nha
Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 60...Biết X thuộc phân nhóm chính nhóm IIA.Xác định số p,n,e có trong X,viết cấu hình e của X và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử X có tổng ố hạt cơ bản bằng 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Xác định số p,n,e,đtnh
b) viết cấu hình e
c) xác định số e ở từng lớp
Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử B.
Số hạt không mang điện chiếm 33,33% nghĩa là % n = 33,33; tổng số hạt là 21, tức X = 21. Tìm p, e.
% n = 33,33% ⇒⇒ n = 33,33.2110033,33.21100 = 7 (1)
X = p + n + e mà p = e ⇒⇒ 2p + n = 21 (2)
Thế (1) vào (2) ⇒⇒ p = e = 21−7221−72 = 7
Vậy nguyên tử B có điện tích hạt nhân 7+ , có 7e
Cho biết tổng số hạt p, e, n trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B là 78,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Xác định số p trong 2 nguyên tố A và B. Giúp mình với ạ, các bn viết luôn vì sao ra kết quả như vậy giúp mình với, nhất là đoạn cuối cùng vì sao số p của A.. hoặc B ra như vậy, lấy mấy nhân mấy hay chia mấy á, cảm ơn nhiều ạ
Đặt tổng số hạt p, n, e của A và B lần lượt là p, n, e
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=78\\p+e-n=26\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=26\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\\2p_A-2p_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=6\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Canxi (Ca); B là Cacbon (C)