3/ Một khí A có dA/O2=2. Hỏi 1,8.1023 phân tử khí A có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2: Khối lượng của 1,5.1023 phân tử của một khí X là 7g. Hãy tính tỉ khối của khí X với H2, CH4, O2. Khí X có thể là những chất khí nào? Câu 3: Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2. a.Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%. b.Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
Câu 2:
\(n_X=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>M_X=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\)
\(d_{X/H_2}=\dfrac{28}{2}=14\)
\(d_{X/CH_4}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
\(d_{X/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
X có thể là CO, C2H4, N2
Câu 3:
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
_______1,35------------->1,35------------>0,675
=> mCuO = 1,35.80= 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12(l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{a.90}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
________0,9a-------------------->1,8a--->0,45a
=> Vkhí = (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> mCu(NO3)2 = 0,0992.188 = 18,6496(g)
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{64}{32} = 2\ mol\Rightarrow n_O = 2.2 = 4\ mol\)
Số nguyên tử Oxi = \(4.6.10^{23} = 24.10^{23}\) nguyên tử.
Số phân tử Oxi = \(2.6.10^{23} = 12.10^{23}\) phân tử.
b)
\(d_{O_2/không\ khí} = \dfrac{32}{29} = 1,1\\ d_{N_2/không\ khí} = \dfrac{28}{29} = 0,97\)
4/ Một khí A có dA/H2=14. Hỏi 5,6 gam khí A chứa bao nhiêu phân tử?
1. Hãy cho biết 33,6 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? 2. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi. 3. Tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm: 0,25 mol SO2; 1,5 mol CO2; 0,75 mol O2; 0,5 mol H2.
1)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
b) Số phân tử oxi = 1,5.6.1023 = 9.1023
c) \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
2) \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số mol N2 cần lấy = 0,1.4 = 0,4 (mol)
=> mN2 = 0,4.28 = 11,2(g)
3)
nhh = 0,25 + 1,5 + 0,75 + 0,5 = 3 (mol)
=> Vhh = 3.22,4 = 67,2 (l)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Một hợp chất khí A có tỉ khối của A so với khí oxi là 2. Hãy cho biết trong 8gam khí A có bao nhiêu phân tử khí A.
M(A)=2.M(O2)=2.32=64(g/mol)
=> nA=8/64=0,125(mol)
=> Số phân tử khí A: 0,125.6.1023=0,75.1023 (phân tử)
Hãy cho biết 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2)
a) Có bao nhiêu phân tử khí CO2?
b) Khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Thể tích là bao nhiêu lít ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a,\text{đ}\text{ề}\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1,5=66\left(g\right)\\ c,V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Hãy tính: a.2,7gam khí CO2 có số mol là bao nhiêu b.0,375 mol phân tử khí oxi có khối lượng bảo nhiêu
a) $n_{CO_2} = \dfrac{2,7}{44} =0,061(mol)$
b) $m_{O_2} = 0,375.32 = 12(gam)$