dac diem cau tao cua than lan bong la gi?
dac diem cau tao cua than lan bong la gi?
-Da khô, có vẩy sừng bao bọc \(\Rightarrow\) Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
-Có cổ dài \(\Rightarrow\) Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
-Mắt có mi cử động, có nước mắt \(\Rightarrow\) Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng nhĩ không bị khô.
-Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu \(\Rightarrow\) Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài, đuôi dài \(\Rightarrow\) Động lực chính của sự di chuyển.
-Bàn chân có năm ngón có vuốt \(\Rightarrow\) Tham gia di chuyển trên cạn.
Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài:
-Da khô, có vảy sừng bao bọc :ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
-Cổ dài: Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
-Mắt có mi cử động, có nước mắt : Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt k bị khô.
-Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu: Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động phát ra ngoài màng nhĩ.
-Thân dài, đuôi rất dài: Tham gia di chuyển trên cạn.
-Bàn chân có 5 ngón vuốt: Động lực chính cho sự di chuyển.
- Da khô, có vảy sừng bao bọc →→ giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài →→ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt →→ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu →→ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài →→ động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt →→ tham gia di chuyển trên cạn
Hay so sanh dac diem cau tao ngoai cua than lan bong va ech dong de thay rang than lan bong hoan toan thich nghi voi o can nhu the nao !?!?
tai sao chim bo cau khong co bong dai ? trinh bay dac diem cau tao trong cua than lan bong duoi dai
giai nhanh giup mk vs
Con bồ câu thì mình chưa hok đến còn con thằn lắn bòng thì mình biết:
Gồm 18 thành phần:
1. Thực quản
2. Dạ dày
3. Ruột non
4. Ruột già
5. Lỗ huyệt
6. Gan
7. Mật
8.Tụy
9. Tim
10. Động mạch chủ
11.Tĩnh mạch chủ
12. Khí quản
13. Phổi
14. Thận
15. Bóng đáy
16. Tinh hoàn
17. Ống dẫn tinh
18 Cơ quan giao phối
Cau 1: so sanh cac dac diem ve he tuan hoan, ho hap, than kinh cua tho voi than lan.
Cau 2: neu dac diem cau tao ngoai cua tho thich nghi voi doi song lan tron ke thu.
cau 3: neu cau tao trong cua ech va than lan
cau 4: neu cau tao trong cua ca chep
tik cho 10 ban tra loi nhanh nhat nha
Câu 1:
Các cơ quan | Hệ tuần hoàn | Hệ hô hấp | Hệ thần kinh |
Thỏ | Giống như của chim, gồm tim 4 ngăn với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. | Gồm khí quản ,phế quản ,và phổi .Phổi gồm nhiều phế nang với mạng mao mạch dày đặc giúp trao đổi khí dễ dàng. |
- Đại não phát triển, che lấp các phần khác; tiểu não lớn, nhiều nếp nhăn⇒ Các cử động phức tạp.
|
Thằn lằn | Tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa => máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. | Phổi giữ vai trò chính trong hô hấp , có nhiều vách ngăn ,mao mạch bao quanh . | Gồm 5 phần: Thùy khứu giác, não trước, thùy thị giác, tiểu não, hành tủy. Não trước và thùy thị giác phát triển ⇒ đời sống và hoạt động phức tạp. |
Câu 2:
Cấu tạo | Ý nghĩa |
Bộ lông: lông mao , dày , xốp | ->Giứ nhiệt , che chở |
Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe |
-> Đào hang ->Chi sau bật nhảy |
Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to |
->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù |
Mũi: thính | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Lông: xúc giác,nhạy bén | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Mắt: mi mắt cử động + có lông mi | ->Bảo vệ mắt |
Câu 3:
Câu 4:
- Mang( Hệ Hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mangtrong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang- có vai trò trao đổi khí.
- Tim(Hệ tuần hoàn)
Nằm phía dưới khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch-giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá( Thực quản, dạ dày, ruột gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
+ Bóng hơi
Trong khoan thân,sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước
- Thận (Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh dục)
Trong khoang thân, ở cá đực là hai dãi tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Trinh bay nhung dac diem cau tao cua than lan thich nghi voi doi song o can
đặc điểm cấu tạo:
- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-1-2-3-trang-129-sgk-sinh-hoc-7-c66a17921.html#ixzz54ceD9Jhg
- Da khô, có vảy sừng bao bọc => giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài =>phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt => bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu => bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài => động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt =>tham gia di chuyển trên cạn
trinh bay ro nhung dac diem cau tao trong cua than lan tk nghi vs doi song o can
Những đặc điểm cấu tạo bên trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn:
- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển
Cau 1 : Neu nhung diem khac nhau giua cau tao trong cua than non va mien hut cua re .
Cau 2 : Khi trong cay dau , cay bong , cay ca phe , vi sao nguoi ta thuong tia canh , ngat ngon truoc khi ra hoa , tao qua ?
Cau 3 : Nguoi ta thuong chon phan dac hay phan rong de lam nha , tru cau ? Vi sao ?
Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)
Khác :
Rễ (Miền hút) |
Thân non |
- Biểu bì có lông hút
- Không có
- Mạch gỗ xếp xen kẻ mạch rây thành 1 vòng
|
- Không có
- Thịt vỏ có diệp lục tố
- Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng) |
câu 2: khi ngắt ngọn thì chất dinh dưỡng chỉ còn tập trung nuôi quả, mà không tập trung sinh trưởng cho cây cao lên
neu cau tao ngoai cua than lan bong duoi dai ?
Cấu tạo ngoài :
-Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài và ý nghĩa thích nghi
- Có 4 chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt: động lực chính của sự di chuyển
- Da khô có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Cổ dài có thể quay về các phía: phát huy vai trò của các giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động vào màng nhĩ
Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài:
-Có 4 chi ngắn, yếu có 5 ngón, có vuốt=>động lực chính của sự di chuyển
-Da khô có vảy sừng bao bọc=>ngăn cản sụ thoát hơi nước của cơ thể
-Cổ dài có thể quay về các phía => phát huy vai trò của giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng
-Mắt có mi cử động=> bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
-Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu => bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động vào màng nhĩ
- Da khô, có vảy sừng bao bọc
- Có cổ dài
- Mắt có mi cử động, có nước mắt
- Màng nhĩ nằm trong một hỏc nhỏ trên đầu
- Thân dài, đuôi rất dài
- Bàn chân 5 ngón có vuốt
1 Neu dac diem chung cua nganh dong vat nguyen sinh.
2 Trinh bay cac buoc xu li, mo giun
3 Ne cau tao ngoai va cach di chuyen cua thuy tuc, sua.
4 Giun tron co dac diem gi tin hoa hon so voi giun dep?
5 Trung roi di chuyen nhu the nao?
6 Neu dac diem cua san la gan thich nghi voi loi song ki sinh.
7 Neu dac diem dinh duong cau tao di chuyen sing san cua trung sot ret, kiet li
8 Giun dua gay tac hai gi cho con nguoi? Neu bien phap phong tranh.
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hay tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
2. Các bước xử lí và mổ giun đất
- Xử lí mẫu
+ Rửa sạch đất ở cơ thể giun
+ Làm giun chết trong hơi ete hay cồn loãng
+ Để giun lên khay mổ và quan sát
- Mổ giun: em xem trong SGK trang 57
Câu 3:
Thủy tức | Sứa | |
Cấu tạo ngoài |
- Cơ thể hình trụ dài - Phần dưới là đế, bám vào giá thể - Phần trên có lỗ miệng có tua miệng tỏa ra, trên tua miệng có tế bào gai để tự vệ và tấn công |
- Cơ thể hình dù - Có miệng nằm ở dưới trên có tua miệng chứa tế bào gai
|
Di chuyển | - Di chuyển nhờ tua miệng theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu | - Di chuyển bằng cách co bóp dù |
Câu 4: Giun tròn có đặc điểm tiến hóa hơn giun dẹp là
- Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức
- Ống tiêu hóa bắt đầu phân hóa thành các bộ phân khác nhau như: miệng, hầu, hậu môn
Câu 5: Trùng roi di chuyển nhờ roi bằng cách xoáy roi vào nước giúp cơ thể di chuyển về phía trước
Câu 6: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
- Giác bám phát triển: bám chặt được vào nơi kí sinh ở cơ thể vật chủ
- Cơ dọc, cơ vòng phát triển: chun dãn, phồng dẹp chui rúc, luồn lách trong cơ thể kí sinh
- Hầu có cơ khỏe: hút được nhiều chất dinh dưỡng ở nơi kí sinh
- Ruột phân nhiều nhánh nhỏ: hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng
- Đẻ nhiều trứng và trải qua nhiều vật chủ trung gian: phát tán ấu trùng và đảm bảo được số lượng ấu trùng kí sinh trong cơ thể vật chủ
Câu 7:
Trùng sốt rét | Trùng kiết lị | |
Dinh dưỡng | Kí sinh trong hồng cầu, hấp thụ chất dinh dưỡng có trong hồng cầu qua bề mặt cơ thể | Nuốt hồng cầu |
Di chuyển | Ko có cơ quan di chuyển, di chuyển nhờ hồng cầu | Di chuyển bằng chân giả |
Cấu tạo | Kích thước nhỏ, ko có bộ phận di chuyển và các ko bào | Giống trùng biến hình, có chân giả ngắn |
Sinh sản | Vô tính bẳng cách phân đôi | Vô tính bằng cách phân đôi |
Câu 8:
- Tác hại của giun đũa: Kí sinh ở ruột non người, nhất là trẻ em
+ Gây đau bụng
+ Đôi khi tắc ruột và tắc ống mật
- Biện pháp:
+ Ăn chín uống sôi
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Vệ sinh cơ thể, môi trường, nhà cửa ... sạch sẽ
+ Uống thuốc tẩy giun định kì 2 lần / năm