1. Cho 500ml H2SO4 1,5 M vào 300ml KOH 2M --> dd A
a) tính CM dd A
b) Cô Cạn A ----> Bao nhiêu g chất rắn
trung hòa 300ml dd KOH, NaOH có pH = 12 bằng ddHCl có pH=3 được dd A. Cô cạn dd A được 0.1915g hỗn hợp chất rắn khan. Tính thể tích dd HCl cần dùng và nồng độ của KOH, NaOH trong dd ban đầu
pH=12 => nOH-= 10-2 * 0,3 = 0,003 (mol)
để trung hòa thì: nH+ = nOH- = 0,003 => Vdd HCl = 0,003/10-3 = 3 (l)
dd sau khi cô cạn: K+ a (mol) , Na+ b (mol) , Cl- 0,003 (mol)
lập đc hệ: a + b = 0,003
39a + 23b = 0,1915 - 0,003 * 35,5
=> a= 0,001 , b= 0,002
Cho 300ml đe h2so4 2M vào 200g nạo 4% -> dd A A) tính chất dư sau pư B) c% dd a(Dh2so4 =1,14 g/ml
\(a,n_{H_2SO_4}=2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{100\%}=8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \text{Vì }\dfrac{n_{NaOH}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\text{ nên sau p/ứ }H_2SO_4\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right);n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{Na_2SO_4}}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{Na_2SO_4}}=200+9,8-3,6=206,2\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14,2}{206,2}\cdot100\%\approx6,89\%\)
Hoà tan 115,3g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 vào 500ml dd H2SO4 loãng thu được dd A, chất rắn B và 4,48l CO2 (đktc) Cô cạn dd A thu được 12g muối khan. Nung B đến khối lượng ko đổi thu được 11,2l CO2 và chất rắn B1. Biết trong hỗn hợp đầu, nRCO3= 2,5nMgCO3. Tìm R. Tính khối lượng B, B1 và nồng độ mol của dd H2SO4 ban đầu.
Cho 43,2g một axit monocacboxylic A tác dụng hoàn toàn với 300ml dd KOH 2,4M. Cô cạn dd sâu pư thu đc 72,72g chất rắn khan. Tên thường gọi của A là?
A : RCOOH :
n KOH = 0,3.2,4 = 0,72(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m H2O = 43,2 + 0,72.56 - 72,72 = 10,8(gam)
n H2O = 10,8/18 = 0,6(mol)
$RCOOH + KOH \to RCOOK + H_2O$
n RCOOH = n H2O = 0,6(mol)
=> M A = R + 45 = 43,2/0,6 = 72
=> R = 27(-C2H3)
Vậy A là C2H3COOH : Axit acrilic
1.để hòa tan 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp axit Hcl 1 M H2so4 0.75M
2.cho 111.6g hỗn họp Fe2o3 và FeO tỉ lệ mol 1:1 vào 300ml dd HCl 2M thu đc dd A
a. Tính Cm các chất có trog dd
b.tính Vdd NaOH 1.5M đủ tác dụng với dd A
Chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
P1 hòa tan vào 250ml dd HCl a M, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dd đc 12,775g rắn khan.
P2 hòa tan vào 500ml dd HCl a M sau p.ứng kết thúc cô cạn dd đc 18,1g rắn khan.
a/ Tính nồng độ mol/lít của dd HCL ?
b/Tính khối lượng chất rắn ?
a)theo đề: chia 7,8 g Al và Mg thành 2 phần bằng nhau=> mỗi phần là 3,9 gam.
khối lượng muối thu ở phần 2> phần 1=>phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết. ta có:
mCl(-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 > phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
=> m Cl trong muối phần 2 =18,1 - 3,9 =14,2g =>n=0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12
=> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp 9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
=> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
=> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
b)m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
Bài 86: A là KOH, B là H2SO4. Trộn 300ml dd A và 200ml dd B thu đc 500 ml dd C có tính kiềm 0,1M. Trộn 200ml dd A và 300ml dd B thu đc 500ml dd D có tính axit 0,2M. Tính CM A,B
Bài 87: Cho 4,8g Mg vào 200ml dd hh HCl aM và CuCl2 bM thấy thoát ra 0,896 lít khí đktc, dd B, chất rắn C. Cho B tác dụng vs dd NaOH dư đc kết tủa, lọc kết tủa nung trong không khí đến m k đổi thu 3,36g chất rắn. Tính a,b , mC
86.
Gọi CM của KOH là a M
CM của H2SO4 là b M
Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,3a-0,2b=0,05\\0,3b-0,2a=0,1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta có:
a=0,7M
b=0,8M
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
Cho a gam fe hòa tan trong dd HCl cô cạn dd thu đc 3,1 g chấ rắn . nếu cho a gam fe và b gam Mg cùng vào 1 lượng dd HCl như trên ,sau pư thu đc 448ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu đc 3,34g chất rắn .Tính a,b ?