Một người đi đoạn AB với vận tốc 12km/h, rồi đi đoạn BC với vận tốc 6km/h hết 1 giờ 15 phút . Lúc về người đó đi đoạn CB với vận tốc 8km/h rồi đi đoạn BA với vận tốc 4km/h hết 1 giờ 30 phút . Tính chiều dài đoạn đường AB , BC
Một người đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn nằm ngang hết tổng cộng 2 giờ. Lúc về người đó đi từ B đến A hết 1 giờ 10 phút. Biết vận tốc trên đoạn lên dốc là 8 km/h, vận tốc trên đoạn xuống dốc là 18 km/h, vận tốc trên đoạn nằm ngang là 12 km/h. Tính quãng đường AB.
Một người đi quãng đường AB gồm đoạn AC và CB. Lúc đi, vận tốc trên AC là 12km/h, vận tốc trên CB là 8 km/h, hết 3 giờ 30 phút. Lúc về, vận tốc trên BC là 30 km/h, vận tốc trên CA là 20 km/h hết 1 giờ 36 phút. Tính quãng đường AB.
một người đi từ a dến b với vận tóc 12km/h rồi đi từ b đến c với vận tốc 6km/h hết 1h15p. lúc về người đó đi từ c đến b với vận tốc 8km/h rồi đi từ b đến a với vận tốc 4km/h hết 1h30ph. tính quãng đường ab bc
Gọi thời gian đi trên đường AB là a(h)
suy ra thời gian đi trên BC là \(\frac{5}{4}-a\left(giờ\right)\)
Thời gian đi trên BA là: b(h)
thời gian đi trên CB là: \(\frac{3}{2}-b\left(giờ\right)\)
Ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}12.a=4.b\\6.\left(\frac{5}{4}-a\right)=8.\left(\frac{3}{2}-b\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{1}{4}h\\b=\frac{3}{4}h\end{cases}}\)
Quãng đường AB là: \(12.\frac{1}{4}=3\left(km\right)\)
Quãng đường BC là: \(6.\left(\frac{5}{4}-\frac{1}{4}\right)=6\left(km\right)\)
Bài 3: (2đ) Một người đi quãng đường từ A đến B Gồm đoạn xuống dốc AC và đoạn lên dốc CB hết 3 giờ 30 phút. Lúc về người đó đi quãng đường BA hết 4 giờ. Tính quãng đường AB, biết vận tốc lên dốc là 8km/h, vận tốc xuống dốc là 12km/h.
Chuyển Động lên dốc xuống dốc dạng đề thi vào chuyên Am dưới đây là cách làm em tham khảo nhá.
Đổi 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
Gọi thời gian xuống dốc AC là t ( t > 0)
Quãng đường AC là : 12 \(\times\) t
Thời gian lên dốc CA là: \(12\times\) t : 8 = 1,5 \(\times\) t
Thời gian lên dốc CB là: ( 3,5 - t)
Quãng đường CB là: ( 3,5 - t) \(\times\) 8
Thời gian xuống dốc BC là : (3,5 - t) \(\times\) 8 : 12 = \(\dfrac{7-2\times t}{3}\)
Theo bài ra ta có: \(\dfrac{7-2\times t}{3}\) + 1,5 \(\times\) t = 4
7 - 2 \(\times\) t + 4,5 \(\times\) t = 12
7 + t \(\times\) ( 4,5 - 2) = 12
7 + t \(\times\) 2,5 = 12
t \(\times\) 2,5 = 12 - 7
t \(\times\) 2,5 = 5
t = 5 : 2,5
t = 2
Quãng Đường AB là: 12 \(\times\) 2 + ( 3,5 - 2) \(\times\) 8 = 36 (km)
Đáp số: 36 km
Bài 1: Một người đi từ A đến B với vận tốc 15km/h. Sau đó 1h30ph, người thứ hai cũng rời A đi B với vận tốc 20km/h và đến B trước người thứ nhất 30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 2: Một người đi từ A đến B gồm một đoạn lên đốc và một đoạn xuống dốc, vận tốc lên dốc là 12km/h, vận tốc xuống dốc là 20km/h, tổng cộng hết 1 giờ 35 phút. Lúc về, người đó đi từ B đến A, vận tốc lên dốc cũng là 12km/h, vận tốc xuống dốc vẫn là 20km/h, tổng cộng hết 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 4
Một học sinh đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn xuống dốc và một đoạn nằm ngang. Vận tốc xe đi trên đoạn xuống dốc là 12km/h , trên đoạn nằm ngang là 6km/h và đén nơi hết 1 giờ 45 phút . Lúc đi từ B về A vận tốc trên đoạn đường nằm ngang là 8km/h, trên đoạn lên dốc 4km/h, đén nơi hét 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB
X/12+Y/6=1.75
x/4+Y/8=1.5
X=1 km
Y=10 km
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h và đi tiếp từ B đến C với vận tốc 6km/h, hết 1 giờ 15 phút. Khi về người đó đi từ C đến B với vận tốc 8km/h và từ B đến A với vận tốc 4km/h hết 1 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB, BC
1 người đi quãng đường AB gồm hai đoạn AC và CB .Lúc đi ,vận tốc trên đoạn AC là 12km/h, vận tốc trên đoạn CB là 8km/h ,hết 3h30p.Lúc về vận tốc trên đoạn BC là 30km/h ,vận tốc trên đoạn CA là 20km/h ,hết 1h36p.Tính quãng đường AB.
1 người đi quãng đường AB gồm hai đoạn AC và CB .Lúc đi ,vận tốc trên đoạn AC là 12km h, vận tốc trên đoạn CB là 8km h ,hết 3h30p.Lúc về vận tốc trên đoạn BC là 30km h ,vận tốc trên đoạn CA là 20km h ,hết 1h36p.Tính quãng đường AB.