trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ % và nồng độ mol của một mẫu thử dung dịch CuSO4
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch C u S O 4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch C u S O 4
- Cân một lượng dung dịch C u S O 4 xác định.
- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là C u S O 4 . Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.
- Áp dụng công thức: ta sẽ tính C% của dung dịch C u S O 4 .
* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 :
- Đong 1 thể tích dung dịch C u S O 4 xác định, đem cân lượng dung dịch đó.
- Sau đó dùng công thức để tính số mol của C u S O 4 .
- Tính nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 bằng công thức:
Tính toán và trình bày phương xác định nồng độ % và nồng độ mol của 1 mẫu dd CuSO4 trong phòng thí nghiệm
Refer.
Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .
– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.
– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.
– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.
– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :
\(C\%=\dfrac{8}{100}\cdot100\%=8\%\)
Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.
– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
\(C_M=\dfrac{1000\cdot0.05}{90}=0.56\left(M\right)\)
Hãy nêu phương pháp thực nghiệm xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3
Hãy nêu phương pháp thực nghiệm xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3
Để xác định nồng độ của dung dịch NaOH ta thực hiện phương pháp chuẩn độ như sau:
- Dùng pipete lấy 10ml dung dịch HCl 0,1M (dung dịch chuẩn) cho vào bình tam giác 100ml, thêm 1 - 2 giọt phnolphthalein
- Cho dung dịch NaOH cần xác định nồng độ vào burete, điều chỉnh dung dịch trong burete về mức 0
- Mở khóa burete, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) đến khi dung dịch trong bình tam giác từ không màu chuyển sang màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì ngừng chuẩn độ.
- Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 10,2 ml
Vậy nồng độ của dung dịch NaOH là bao nhiêu ?
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có : \(n_{NaOH}=n_{HCl}\Leftrightarrow C_{MNaOH}.V_{NaOH}=C_{MHCl}.V_{HCl}\)
\(\Rightarrow C_{MNaOH}=\dfrac{C_{MHCl}.V_{HCl}}{V_{NaOH}}=\dfrac{0,1.0,01}{0,0102}\simeq0,1l=100ml\)
Bài 1:Thế nào là oxit?Cho 2 ví dụ minh hoạ
Bài 2:Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch.Hãy tính nồng độ mol của 2,5 mol CuSO4 trong 4 lít dung dịch
Bài 3:Lập phương trình hoá học biễu diễn phản ứng sau và xác định loại phản ứng?
a.Đồng(II) oxit+khí hidro-> đồng+nước
b.Lưu huỳnh trioxit+nước -> axit sunfuric
Bài 4:
a.Hãy gọi tên các hợp chất sau:HNO3;Ca(OH)2
b.Viết công thức hoá học của muối có tên sau:
-Kali sunfat
-Natri hidrocacbonat
Bài 1: Bạn tự học nhé
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Bài 3:
\(a,CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\\ b,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Bài 4:
a, HNO3 - axit nitric
Ca(OH)2 - canxi hiđroxit
b, K2SO4
NaHCO3
mình làm nốt bài 1 :)))
oxit là 1 hợp chất trong đó có 1 hay nhiều nguyên tử Oxi liên kết với 1 đơn chất
VD : CO2 , FeO
5/ Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% ( d= 1,12 g/mil )
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc.
Giả thiết cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng
kể. Biết : Fe=56 ; Cu=64 ; S=32 ; O=16
a) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
b) \(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{112.10}{100}=11,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
____0,035->0,035----->0,035
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,07-0,035}{0,1}=0,35M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35M\end{matrix}\right.\)
Cho 3,2 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,05 0,05 0,05 0,05 (mol)
\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)
Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau: KOH, H N O 3 và H 2 S O 4 .
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.
- Lấy các thể tích bằng nhau của ba dung dịch : V ml dung dịch KOH và V ml của mỗi dung dịch axit. Thêm vào hai dung dịch axit vài giọt dung dịch phenolphtalein. Đổ V ml dung dịch KOH vào từng V ml dung dịch axit, sau đó thêm một ít dung dịch KOH nữa, nếu có màu hồng thì dung dịch axit đó là H N O 3 , ngược lại nếu không có màu hồng là dung dịch H 2 S O 4 .