5.a) tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic khi lên men 10 ml rượu 12° biết H% phản ứng là 90%
b) tính thể tích dung dịch KOH 2M để trung hòa lượng axit trên biết D rượu và D h2o
Lên men 10 lít rượu 8º, Drượu eylic=0,8 g/ml. Tính nồng độ axit axetic có trong dung dịch tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(m_{rượu} = 10.1000.0,8 = 8000(gam)\\ n_{rượu} = \dfrac{8000}{46} = \dfrac{4000}{23}(mol)\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o} CH_3COOH + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} =\dfrac{4000}{23}.80\% = \dfrac{3200}{23}(mol)\\ C_{M_{CH_3COOH}} = \dfrac{\dfrac{3200}{23}}{10} =13,91M \)
Bài 1 : Khi lên men dung dịch loãng rượu etylic , ta được giấm ăn .
a ) Từ 10 lit rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết H quá trình lên men là 92 % và D rượu = 0,8g/cm.
b ) Nếu pha khối lượng axit trên thành dung dịch giấm 4 % thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a. \(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.0,8.8}{100}=0,64\left(kg\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,64}{46}=\dfrac{8}{575}\left(k-mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(t^o,men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
\(\dfrac{8}{575}\) \(\dfrac{8}{575}\) ( k-mol )
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{8}{575}.60.92\%=0,768\left(kg\right)=768\left(g\right)\)
b.\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{768.100}{4}=19200\left(g\right)\)
Bài 20: Cho 200ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M .
a) Tính nồng độ axit axetic đã tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ kali axetat thu được sau phản ứng?
c) Để có được lượng axit trên cần lên men bao nhiêu gam rượu etylic?
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
Cho 39,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch natri cacbonat 2M; sau phản ứng thoát ra 2,24 lít khí X (đktc):
a, Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
(Biết thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giúp mình với nha, mình cần gấp ạ. Cảm ơn bạn nhiều <3
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)
Để điều chế axit axetic người ta lên men giấm 500ml dung dịch rượu 5,75° thu được 500ml dd axit axetic 0,9M a. Khối lượng rượu đã dùng là bao nhiêu b. Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/cm khối
Để điều chế axit axetic người ta lên men giấm 500ml dung dịch rượu 5,75° thu được 500ml dd axit axetic 0,9M a. Khối lượng rượu đã dùng là bao nhiêu
b. Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/cm khối
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40 o . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
A. 2087 gam.
B. 1920 gam.
C. 1472 gam.
D. 1600 gam
Đáp án: B
Ta có: trong 5 lít rượu 40 o có 2 lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40 o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic thực tế bị lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
Số mol rượu etylic thực tế bị lên men là: n = 1472 46 = 32 m o l
PTHH: C 2 H 5 O H + O 2 → m e n g i a m C H 3 C O O H + H 2 O
32 mol → 32 mol
=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
$V_{C_2H_5OH\,nguyên\,chất}=\frac{5.40}{100}=2(l)=2000(ml)$
$\to m_{C_2H_5OH}=2000.0,8=1600(g)$
Vì $H=92\%$
$\to n_{C_2H_5OH(pứ)}=\frac{1600.92\%}{46}=32(mol)$
$C_2H_5OH+O_2\xrightarrow{\rm men\,giấm}CH_3COOH+H_2O$
Theo PT: $n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=32(mol)$
$\to m_{CH_3COOH}=32.60=1920(g)$
1. Lên men rượu tạo ra giấm ăn ( axit axetic ). Tính khối lượng giấm tạo thành khi dùng 115 ml rượu etylic nguyên chất, biết D rượu = 0,8g/ml và hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. 2. Cho 60g axit axetic tác dụng với 92g rượu etylic có axit đặc là xúc tác. Tính khối lượng etyl axetat tạo thành với hiệu suất phản ứng là 80% P/s : huhu giải giúp em 2 bài này với
Bài 1:
PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{115\cdot0,8}{46}=2\left(mol\right)=n_{CH_3COOH\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(thực\right)}=2\cdot60\cdot90\%=108\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Rượu còn dư, Axit p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5\left(lýthuyết\right)}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(thực\right)}=1\cdot88\cdot80\%=70,4\left(g\right)\)