Phát biểu định nghĩa đơn vị tesla.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ ? A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ B. Biểu thức định nghĩa B = F/n C. Phương trùng với phương của đường sức từ D. Có đơn vị là Tesla
Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ ? A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ . B. Biểu thức định nghĩa B = F / I L C. Phương trùng với phương của đường sức từ. D. Có đơn vị là Tesla .
Phát biểu định nghĩa công và đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm.
Định nghĩa công: Khi lực vector F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn S theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính bằng theo công thức .
Đơn vị của công là Jun (kí hiệu là J)
Ý nghĩa của công âm: là công của lực cản trở chuyển động.
Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lý của công suất?
- Định nghĩa: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Công thức:
Đơn vị công suất: Oát (W)
- Ý nghĩa của công suất: so sánh khả năng thực hiện công của các máy trong cùng một thời gian.
Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng và nêu đơn vị đo nhiệt lượng là gì?
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J
Phát biểu định luật công và đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm.
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật nhỏ và vật đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo biểu thức
A = F . s . cos\(\alpha\)
- Đơn vị của công là Jun
- Ý nghĩa của công âm: Khi \(\alpha\), góc giữa hướng của lực \(\overrightarrow{F}\) và hướng của chuyển dời, là góc tù, thì lực \(\overrightarrow{F}\)có tác dụng cản trở chuyển động và công do \(\overrightarrow{F}\)sinh ra có giá trị A < 0 được gọi là công cản.
Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lí của công suất.
- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
- Đơn vị của công suất: Jun/giây (W). Ngoài ra còn có W.h
- ý nghĩa vật lí của công suất: Khả năng thực hiện công nhanh hay chậm trong 1 đơn vị thời gian . Công suất càng lớn, trong 1 đơn vị thời gian thực hiện được nhiều công hơn .
Câu 1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Điện trở dây dẫn được xác định như thế nào? Nêu ý nghĩa của điện trở, đơn vị của điện trở.
Câu 3: Viết công thức tính CDDĐ, HĐT, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song.
Câu 4: Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Viết công thức tính điện trở của dây dẫn và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 5: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 6: Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 7: Viết các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 8: Nêu ý nghĩa số Vôn và số Oát ghi trên thiết bị điện.
Định nghĩa và viết biểu thức của công. Trong hệ SI, đơn vị của công là gì ? Nêu các khái niệm công phát động và công cản
Định nghĩa : Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích của độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời của điểm đặt trên phương của lực.
* Biểu thức : A = F.s.cosα.
Trong hệ SI, đơn vị công là Jun (J): 1 Jun là công thực hiện bởi lực có cường độ 1N làm dời chỗ điểm đặt của lực 1m theo phương của lực.
Công phát động và công cản:
Công A là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số tùy thuộc vào dấu của cosα:
Nếu α nhọn thì A > 0 gọi là công phát động.
Nếu α tù thì A < 0 gọi là công cản.
Nếu α = π 2 thì A = 0.