Hòa tan 24 gam Fe2O3 vào 200g dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch A
a) Viết các PTHH
b) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
giúp mik giải bài này với, cám mơn mọi người nhiều.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
Câu 1 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1......................0.1.........0.15\)
\(m_{dd}=2.7+200-0.15\cdot2=202.4\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{202.4}\cdot100\%=6.59\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1g ZnO vào 200g dung dịch H2SO4 19,6% thu dung dịch A hãy
1) Viết phương trình hóa học
2) Chất nào còn dư khối lượng là bao nhiêu
3) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.200}{98}=0,4\left(mol\right)\\a, ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ b,Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=98.0,3=29,4\left(g\right)\\ c,n_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{ZnO}+m_{ddH_2SO_4}=8,1+200=208,1\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{208,1}.100\approx14,128\%\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{16,1}{208,1}.100\approx7,737\%\)
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O
0,1-----0,1-------0,1-------0,1 mol
n ZnO=\(\dfrac{8,1}{81}\)=0,1 mol
m H2SO4 =39,2g =>n H2SO4=\(\dfrac{39,2}{98}\)=0,4 mol
=>H2SO4 , dư 0,3 mol
=>m H2SO4=0,3.98=29,4g
=>C%H2SO4 dư=\(\dfrac{29,4}{200+0,1.18}\).100=14,568%
=>C% ZnSO4=\(\dfrac{0,1.161}{200+0,1.18}.100=7,9781\%\)
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
em đang cần gấp lắm ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{M}=\dfrac{200.16\%}{40}=0,8\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=4\)
=> Phản ứng tạo muối Na2CO3
PT:
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,2. 0,4 0,2
=> dd sau phản ứng có những chất tan là:
\(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:0,2\left(mol\right)\\NaOH:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mdd spu=0,2.44+200=208,8(g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{208,8}.100\%=7,66\%\\\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,2.106}{208,8}.100\%=10,15\% \)
Câu 1:
nAl= 0,1(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nAlCl3= nAl=0,1(mol)
-> mAlCl3= 133,5 x 0,1= 13,35(g)
mddAlCl3= mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 3/2 x 0,1 x 2= 202,4(g)
C%ddAlCl3= (13,35/202,4).100= 6,596%
bạn ơi, có nồng độ của dd HCl không? vì nếu làm ntn thì câu 1 đề bài không chặt chẽ
Cho 8 gam MgO tan trong 294 gam dung dịch H2SO4 10%.
a) viết PTHH
b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=8+294=302\left(g\right)\\ b.C\%_{ddH_2SO_4\left(Dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{302}.100\approx3,245\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{302}.100\approx7,947\%\)
Ta có:
n MgO = 0,2 ( mol )
m H2SO4 = 294 . 10% = 29,4 ( g )
=> n H2SO4 = 0,3 ( mol )
PTHH
MgO + H2SO4 ====> MgSO4 + H2O
0,2-------0,2-----------------0,2
theo pthh: n H2SO4 phản ứng = n Mg = 0,2 ( mol )
=> n H2SO4 dư = 0,1 ( mol )
BTKL:
m dd sau phản ứng = 8 + 294 = 302 ( g )
=> %m H2SO4 dư = 3,25 %
%m MgSO4 = 7,95%
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{294.10}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
b)Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=8+294=302\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{302}=3,97\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{9.8.100}{302}=3,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 trong 91,25 gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 16,25 gam muối khan.
a. Tính a
b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch T
a) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{16,25}{162,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,05<----0,3<-----0,1
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b)
\(m_{HCl\left(bd\right)}=91,25.16\%=14,6\left(g\right)\)
mdd sau pư = 8 + 91,25 = 99,25 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(FeCl_3\right)=\dfrac{16,25}{99,25}.100\%=16,373\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{14,6-0,3.36,5}{99,25}.100\%=3,678\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 25%.
Tính khối lượng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1 0,3
\(m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{25}\cdot100=117,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,3\cdot18=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot400=40\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=16+117,6-5,4=128,2\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{40}{128,2}\cdot100\%=31,2\%\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3.n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=25\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=117,6\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=117,6+16=133,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}\dfrac{40}{133,6}.100\%=29,94\%\)