Số nuclôn trong \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
Số nơtron trong hạt nhân \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
Phân số lớn nhất có tử số là 27 mà lớn hơn 3/2 và nhỏ hơn 9/4 là ..........
A. 27/18 B. 27/17 C. 17/13 D. 27/14
Đáp án của câu hỏi trên là 27/13
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁
Trên một số sao người ta tìm thấy các hạt nhân cacbon có vai trò xuất phát điểm của một chuỗi phản ứng tổng hợp (được gọi là chi trình CNO). Hãy hoàn chỉnh các phản ứng đó.
1. \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{13}\textrm{N}\)
2. \( _{7}^{13}\textrm{N}\) → \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ?
3. \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{14}\textrm{N}\)
4. \( _{7}^{14}\textrm{N}\) + ? → \( _{8}^{15}\textrm{O}\)
5. \( _{8}^{15}\textrm{O}\) → \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + ?
6. \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + \( _{1}^{1}\textrm{H}\) → \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ?
a) Trong các phân số 13/26 ; 14/27 ; 16/28 ; 18/29 ; 20/30 các phân số tối giản là: A. 13/26 ; 16/28 ; 20/30 B. 13/26 ; 14/27 ; 18/29 C. 14/27 D. 14/27 ; 18/29
=>Chọn D. 14/27 ; 18/29
cảm ơn bạn
Trong 54g nhôm có bao nhiêu gam electron biết rằng khối lượng mol nguyên tử Al là 27 gam và trong 1 nguyên tử Al có 13 electron?
$n_{Al} = 54 : 27 = 2(mol)$
Số nguyên tử Al là $2.6.10^{23} = 12.10^{23}$ nguyên tử
Số hạt electron là : $13.12.10^{23} = 156.10^{23}$ hạt
Khối lượng electron :$m_e = 9,1.10^{-31}.156.10^{23} = 1,4196.10^{-5}$(gam)$
Sao đề không cho khối lương 1e nhỉ?
Tìm số tự nhiên x, biết:
a, 2 x + 1 3 = 27
b, 2 x - 1 3 = 125
c, x + 1 4 = 2 x 4
d, 2 x - 1 5 = x 5
a) Ta có: 2 x + 1 3 = 3 3 nên 2x + l = 3. Do đó x = l.
b) Ta có: 2 x - 1 3 = 5 3 nên 2x - 1 = 5. Do đó x = 3.
c) Ta có: x + 1 4 = 2 x 4 nên x +1 = 2x. Do đó x = 1.
d) Ta có: 2 x - 1 5 = x 5 nên 2x - l = x. Do đó x = l
1/Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Chọn đáp án đúng
a> A có 13e,13p,13n
b>A có 14e, 14p, 14n
c> A có 13e, 13p,14n
d>A có 14e, 14p,13n
2/Nguyên tử R có tổng số hạt là 40. Biết số hạt ko mang điện bằng 7/13 số hạt mang ddienj. Kí hiệu nguyên tử R là gì
a14/13 R
b>27/13R
c>27/14 R
d>13/27 R
Bài 1
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
Vậy C đúngs
Bài 1 . Ta có p +n+e = 40 hay 2p+n = 40
Do số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2p - n = 12
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p=13\\n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
=> C đúng
chuyển các số sau thành hỗn số:a)13/14,b)15/4,c)27/11,d)72/13
a ) \(0\frac{13}{14}\)
b) \(3\frac{3}{4}\)
c) \(2\frac{5}{11}\)
d) \(5\frac{7}{13}\)
a) \(\frac{13}{14}\)= \(\frac{13}{14}\)
b)\(\frac{15}{4}\)= \(3\frac{3}{4}\)
c) \(\frac{27}{11}\)=\(2\frac{5}{11}\)
d)\(\frac{72}{13}\)=\(5\frac{7}{13}\)
Hok tốt ^^ Đúng k mik nhé !!!
A) \(\frac{13}{14}=0\frac{13}{14}\) ; B) \(\frac{15}{4}=3\frac{3}{4}\)
C) \(\frac{27}{11}=2\frac{5}{11}\) ; D) \(\frac{72}{13}=5\frac{7}{13}\)
@Duongg
Tính số khối A, NTK của các nguyên tử sau? Al có 13 p, 14 n -> NTK = A = 13+14 =27 - K có 19 p, 20n -> NTK= A = 19 +20 = 39 - P có 15 e, 16n -> NTK= A = 15 + 16 = 31