Tìm nghiệm nguyên của các phương trình:
a) \(6x^2+7y^2=229\)
b) \(3x^2+5y^2=343\)
c) \(5x^2+3y^2=53\)
d) \(7x^2-24y^2=41\)
e) \(7x^2-5y^2=3\)
Tìm nghiệm nguyên của các phương trình:
a) \(6x^2+7x^2=229\)
b) \(3x^2+5y^2=543\)
c) \(5x^2+3y^2=53\)
d) \(7x^2-24y^2=41\)
e) \(7x^2-5y^2=3\)
a) cho x^2 = y^2+z^2. chứng minh: (5x-3y+4z)(5x-3y-4z)=(3x-5y)^2
b) cho 10x^2=10y^2+z^2. chứng minh: (7x-3y+2z)(7x-3y-2z)=(3x-7y)^2
Giải phương trình nghiệm nguyên:
a, \(x^2-xy=6x-5y-8\)
b, \(3x^2-4y^2=3\)
c, \(7x^2+12y^2=2013\)
d, \(x^2=2y^2-8y+13\)
e, \(x^5-5x^3+4x=24.\left(5y+1\right)\)
f, \(3x^5-x^3+6x^2-18x=2001\)
Câu a)
\(x^2-xy=6x-5y-8\Leftrightarrow x^2-xy-6x+5y+8=0\Leftrightarrow\left(x-5\right)\left(x-y-1\right)=-3\)
Đến đây bạn tự giải tiếp và tìm nghiệm nha!
Câu c)
\(7x^2=2013-12y^2\Rightarrow7x^2< 2013\Leftrightarrow x\le16\)
Đến đây ta nhận xét rằng vế trái lẻ và chia hết cho 3. Vậy bạn chỉ cần thử 3 giá trị của x là 3, 9, 15
Hiện tại mình đang bận nên chưa tiện giải hết.
Khi nào mình giải tiếp nha!
Tìm bậc của các đa thức sau:
a) \(x^3y^3+6x^2y^2+12xy-8
\)
b) \(x^2y+2xy^2-3x^3y+4xy^5\)
c) \(x^6y^2+3x^6y^3-7x^5y^7+5x^4y\)
d) \(2x^3+x^4y^5+3xy^7-x^4y^5+10-xy^7\)
e) \(0,5x^2y^3+3x^2y^3z^3-a.x^2y^3-x^4-x^2y^3\) với a là hằng số
a, bậc 6
b, bậc 6
c, bậc 12
d, bậc 9
e, bậc 8
1. tìm x :
(x^2 - 1/2x) : 2x-(3x-1)^2 : (3x-1) = 0
2. tìm n thuộc N để phép chia là phép chia hết
a. (14x^5 - 7x^3 + 2x): 7x^n
b. (25x^7y^6 - 10x^5y^4 - 6x^3y^2): (-3x^ny^n)
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) 3x – y = 2; b) x + 5y = 3;
c) 4x – 3y = -1; d) x + 5y = 0 ;
e) 4x + 0y = -2 ; f) 0x + 2y = 5.
a) 3x – y = 2 (1)
⇔ y = 3x – 2.
Vậy phương trình có nghiệm tổng quát là (x; 3x – 2) (x ∈ R).
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình (1) là đường thẳng y = 3x – 2 (Hình vẽ).
+ Tại x = 2/3 thì y = 0 ⇒ đường thẳng y = 3x – 2 đi qua điểm (2/3 ; 0).
+ Tại x = 0 thì y = -2 ⇒ đường thẳng y = 3x – 2 đi qua điểm (0; -2).
Vậy đường thẳng y = 3x – 2 là đường thẳng đi qua điểm (2/3 ; 0) và (0; -2).
b) x + 5y = 3 (2)
⇔ x = 3 – 5y
Vậy phương trình có nghiệm tổng quát là (3 – 5y; y) (y ∈ R).
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của (2) là đường thẳng x + 5y = 3.
+ Tại y = 0 thì x = 3 ⇒ Đường thẳng đi qua điểm (3; 0).
+ Tại x = 0 thì y=3/5 ⇒ Đường thẳng đi qua điểm (0; 3/5).
Vậy đường thẳng x + 5y = 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (3; 0) và (0; 3/5).
c) 4x – 3y = -1
⇔ 3y = 4x + 1
⇔
Vậy phương trình có nghiệm tổng quát là (x;4/3x+1/3)(x ∈ R).
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm phương trình là đường thẳng 4x – 3y = -1.
+ Tại x = 0 thì y = 1/3
Đường thẳng đi qua điểm (0;1/3) .
+ Tại y = 0 thì x = -1/4
Đường thẳng đi qua điểm (-1/4;0) .
Vậy đường thẳng 4x – 3y = -1 đi qua (0;1/3) và (-1/4;0).
d) x + 5y = 0
⇔ x = -5y.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là (-5y; y) (y ∈ R).
Đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình là đường thẳng x + 5y = 0.
+ Tại x = 0 thì y = 0 ⇒ Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
+ Tại x = 5 thì y = -1 ⇒ Đường thẳng đi qua điểm (5; -1).
Vậy đường thẳng x + 5y = 0 đi qua gốc tọa độ và điểm (5; -1).
e) 4x + 0y = -2
⇔ 4x = -2 ⇔
Phương trình có nghiệm tổng quát (-0,5; y)(y ∈ R).
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm là đường thẳng x = -0,5 đi qua điểm (-0,5; 0) và song song với trục tung.
f) 0x + 2y = 5
Phương trình có nghiệm tổng quát (x; 2,5) (x ∈ R).
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm là đường thẳng y = 2,5 đi qua điểm (0; 2,5) và song song với trục hoành.
Giải phương trình nghiệm nguyên
a) \(x^2-3y^2=17\)
b) \(x^2-5y^2=17\)
c) \(15x^2-7y^2=9\)
d) \(x^2+xy+y^2=x^2y^2\)
Cho x2=y2+t2
Chứng minh (5x-3y+4t)(5x-3y-4t)=(3x-5y)2
Cho 10x2=10y2+t2
Chứng minh (7x-3y+2t)(7x-3y-2t)=(3x-7y)2
tìm nghiệm nguyên của phương trình:7x2-5y2=3