Một dây dẫn làm bằng vonfram có ρ=5,5.10-8Ωm, đường kính tiết diện 1mm, chiều dài l=20m, đặt dưới hiệu điện thế U=25V.
a) Tính điện trở của dây.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong thời gian 30' theo đơn vị J
Một dây dẫn làm bằng vonfram có p=5,5.10-8Ωm đường kính tiết điện d=1mm chiều dài là l=40m đặt dưới hiệu điện thế U=24V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị Jun và calo
1. Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50 Ω, có
tiết diện tròn đường kính 0,02 mm. Hãy tính chiều dài của sợi dây tóc bóng đèn, biết điện
trở suất của vonfram ρ = 5,5.10-8 Ω.m.
2. Tính điện trở của một dây dẫn dài 50 m, bán kính tiết diện tròn là 0,5 mm. Điện trở
suất là 1,6.10-8 Ω.m.
3. Một dây dẫn bằng nikelin có điện trở suất ρ = 0,4.10- Ω.m. được mắc giữa 2 điểm có
hiệu điện thế 12 V. Biết cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,1 A và chiều dài dây 60 m.
Tính tiết diện dây dẫn?
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1.\Rightarrow L=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{50.\left(\dfrac{2.10^{-5}}{2}\right)^2.\pi}{5,5.10^{-8}}=0,28m\\2.\Rightarrow R=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{1,6.10^{-8}.50}{0,0005^2.\pi}\approx1,01\Omega\\3.\Rightarrow S=\dfrac{pL}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.60}{\dfrac{U}{I}}=2.10^{-7}m\\\end{matrix}\right.\)
Giúp mik vs .SOS
1.Dây dẫn bằng vonfram có điện trở xuất là 5,5.10\(^{-8}\) tiết diện 1mm\(^2\) ; l=100m, mắc vào u = 22v. Tính R, I.
2. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 40Ω và I= 1,2(A), tính công xuất tỏa nhiệt của bếp.
Câu 1.
Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{1\cdot10^{-6}}=5,5\Omega\)
Cường độ dòng điện qua dây: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{22}{5,5}=4A\)
Câu 2.
Công suất toả nhiệt của bếp:
\(P=U\cdot I=RI^2=40\cdot1,2^2=57,6\Omega\)
một dây tóc bóng đèn làm vằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 40W, có tiết diện tròn đường kính 0,04mm. Hãy tính chiều dài của sợi dây tóc bóng đèn, biết điện trở suất của Vonfram r = 5,5.10-8 W.m.
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,04^2}{4}=1,256\cdot10^{-3}mm^2=1,256\cdot10^{-3}\cdot10^{-6}m^2\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{40\cdot1,256\cdot10^{-3}\cdot10^{-6}}{5,5\cdot10^{-8}}\approx1\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diệ d = 2mm, điện trở suất ρ = 2,8.10-8Ωm. Hãy tính điện trở của dây dẫn này ?
\(R=p\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\dfrac{6,28}{\left(\pi\dfrac{2^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=0,056\Omega\)
Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5 mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biêt điện trở suất của đồng là l,7.10-8Ωm.
a. Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điên chung tới gia đình.
b. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A
c) Công suất tỏa ra trên dây dẫn là: Pnh = I2.R = 0,752.1,36 = 0,765W
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
Qnh = Pnh.t = 0,765.324000 = 247860 J ≈ 0,07kW.h.
(vì 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J)
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.
a. \(R=U:I=220:2=110\Omega\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
a) Điện trở đây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b) Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{5,5}{110}=2\cdot10^{-8}\left(m^2\right)=0,02\left(mm^2\right)\)
Một bóng đèn dây tóc ở nhiệt độ 20°C có điện trở là 11 ôm. Tính chiều dài dây tóc biết tiết diện tròn của dây có bán kính 0,02mm và dây làm bằng vonfram có điện trở suất 5,5.10–8 ôm mét?
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều s=0,5 mm2, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính chiều dài của dây
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{110.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=137,5\left(m\right)\)
a. \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{110.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=137,5\left(m\right)\)