R1 = R2 = 2 \(\Omega\) R3 = 3 \(\Omega\) R7 = 4 \(\Omega\) R6= 2 \(\Omega\)
R4 = R5 = 5 \(\Omega\)
a) Tính cường độ dòng qua các điện trở biết \(I_3=2\left(A\right)\). Tính UAB
b) Nối C,D với Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm chỉ số Ampe kê
Tính điện trở của các mạch điện sau đây
a) R1=3Ω, R2=R3=2Ω, R4=R5=4Ω, R6=0,5Ω, Ra1=Ra2=0Ω, Rv vô cùng lớn
b) R1=2Ω , R2=R3=4Ω , R4=1Ω , R5=6Ω, Ra=0Ω
Cái này ở Vật lí lớp 7 chưa học nhé bạn.
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)
cho 6 điện trở như sau \(R1=1\Omega;R2=R3=2\Omega;R4=4\Omega;R5=5\Omega;R6=6\Omega\).Nêu cách mắc 6 điện trở trên để được mạch có Rtd=1\(\Omega\)
Vì R1,R2,R3,R4,R5,R6 > Rtd nên không thể mắc cái nào nối tiếp đc cả .\(\Rightarrow R1//R2//R3//R4//R5//R6\)
Cho mạch điện [R4 nối tiếp(R1//R2//R3)] : R1=40Ω, R2=20Ω, R3=40Ω, R4=10Ω, Uab=20 V. Tính Rtđ của đoạn mạch ab, tính I qua R4, tính U giữa 2 đầu điện trở R1-2-3 và I qua các điện trở đó
Có : R1//R2//R3:
\(\Rightarrow\)R123=\(\frac{R_1.R_2.R_3}{R_2.R_3+R_1.R_3+R_1.R_2}=\frac{40.20.40}{20.40+40.40+40.20}=10\Omega\)
Vì R4nt (R1//R2//R3)
\(\Rightarrow\)Rtđ=R4+R123=10+10=20\(\Omega\)
\(\Rightarrow\)Ic=\(\frac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\frac{20}{20}=1A\)
\(\Rightarrow\)Ic=I4=I123=1A \(\Rightarrow\)U4=I4.R4=1.10=10(V)
Có : R4nt(R1//R2//R3)\(\Rightarrow U_{AB}=U_4+U_{123}\)
\(\Rightarrow\)U123=UAB-U4=20-10=10(V)
mà R1//R2//R3 nên :
\(\Rightarrow\)U1=U2=U3=U123=10(V)
Khi đó : I1=\(\frac{U_1}{R_1}=\frac{10}{40}=0,25A\)
I2=\(\frac{U_2}{R_2}=\frac{10}{20}=0,5A\)
I3=\(\frac{U_3}{R_3}=\frac{10}{40}=0,25A\)
Vậy ....
Cho 1 đọan mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω , R2=4Ω , R3=6Ω mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3=0,6A . tính :
a, điện trở tương đương của đọan mạch
b, cường độ dòng điện qua R1, R2
a; Điện trở tương đương của đoạn mạch là : \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\) <=>\(\dfrac{1}{R_{tđ}} =\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{6}\) <=>\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{11}{12}\) =>\(R_{tđ}=\dfrac{12}{11}\approx1,1\left(\Omega\right)\) b, HĐT của R3 là : \(U_3=I_3.R_3=0,6.6=3,6\left(V\right)\) Vì R1//R2//R3 =>U1=U2=U3=3,6(V) => \(I_1=\dfrac{U_3}{R_1}=\dfrac{3,6}{2}=1,8\left(A\right)\) => \(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3,6}{4}=0,9\left(A\right)\)
Cho R1=3Ω, R2=9Ω, R3=18Ω, R4=6Ω, R5=15Ω, R6=6Ω .tính Rtđ
TH1 : Mạch điện nối tiếp
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3+R_4+R_5+R_6=3+9+18+6+15+6=57\Omega\)
TH2 : Mạch điện song song
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}+\dfrac{1}{R_4}+\dfrac{1}{R_5}+\dfrac{1}{R_6}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{18}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{6}}=\dfrac{10}{9}\Omega\)
Cau1: Cho R1=2,R2=4Ω,R3=6Ω, khi mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là?
Câu2:ChoR1=2,R2=4Ω,R3=6Ω, khi mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 vào nguồn điện U=12V thì cường độ dòng điện đi qua R3 là?
câu 1
\(R_{td}=\dfrac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{\left(2+4\right).6}{2+4+6}=3\Omega\)
câu 2
vì (R1ntR2)//R3
=> U12=U3=U=12V
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Có 3 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω,R3=15Ω biết cường độ dòng điện tối đa qua mỗi điện trở là I1=2,5A ,I2=1,5A ,I3=2A.
a) tìm hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu đoạn mạch khi (R1 nối tiếp R2)// R3.
b) R1//(R2 nt R3)
VCho mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB dược duy trì UAB=33V không đổi. Biết R1=21Ω, R2=42Ω, R3=30Ω, R4=R5=20Ω, R6=20Ω, R7=2Ω.
a.Hỏi vôn kế V có số chỉ bao nhiêu?
b. Nếu thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể thì ampe kế chỉ bao nhiêu?