cho 11,2g Fe tác dụng với đơn chất halogen, sau phản ứng thu được 32,5g muối sắt halogenua. Xác định tên gọi của đơn chất halogen.
Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2 → 2AlX3.
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) Thay X = 35,5 vào (1) ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g.
cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 g magie halogenua . Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua . Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên .
Mg + X2 ---> MgX2
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
19/(24+2X) = 3/2 . 17,8/(27+3X)
X = 35,5 (Clo).
cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 g magie halogenua . Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua . Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên .
KH nguyến tố halogen là X , đặt a là số mol ptu X2
ptpu:
Mg + X2 ----> MgX2
mol : a−−>a
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
mol: a−−−>\(\frac{2a}{3}\)
từ pt => (24 + 2X).a =19 => a=\(\frac{19}{24+2X}\)
(27 + 3X).1,5a =17,8 => a= \(\frac{17,8.3}{\left(27+3X\right).2}\) =>X=35,5
a= \(\frac{19}{24+2X}\)
phần bị [Math Processing Error]
a) Pt hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen:
2Al + 3 X2 → 2AlX3
6X g (54+ 6X) g
a g 17,8 g
=> a= (1)
Mg + X2 → MgX2
2X g (24 +2X) g
a g 19g
=> a = (2)
Cho (1) = (2) . Giải rút ra X = 35,5 (Cl)
b) = 14,2g
em thấy cái này dễ hỉu hơn nè
Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 \(\rightarrow\) 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 \(\rightarrow\)MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 →→ 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 →→MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
Mg+X2---->MgX2
n Mg=12/24=0,5(mol)
n MgX2=\(\frac{47,5}{24+2X}\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Mg=n MgX2
-->\(\frac{47,5}{24+2X}=0,5\Leftrightarrow47,5=12+X\)
-->X=35,5(Cl)
Vậy .......
cho 144 gam một đơn chất halogen tác dụng vừa đủ với nhóm đun nóng, thu được x gam muối nhôm halogenua. Hòa tan hoàn toàn một nữa khối lượng muối nhóm halogenua ở phản ứng trên vào nước thu được 150ml dung dịch X có nồng độ 16,6879% ( với khối lượng riêng của muối là 3,28 em"). Tìm công thúc đem chất halogen? Giúp e đi ạ
Cho 1,2g Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với m gam đơn chất halogen X² thu được 4,75g hợp chất muối halogenua. Tính m và xác định nguyên tố halogen X.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x______2x_______x_____ x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y____2y______y_________ y
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=8\\x+y=\frac{2,28}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\rightarrow x=y=0,1\)
\(\%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{8}.100\%=30\%,\%m_{Fe}=100\%-30\%=70\%\)
\(n_{HC}=2.0,1+2.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{0,4.36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,1.\left(24+71\right)}{8+100-0,1.2}.100\%=8,83\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\frac{0,1.\left(56+71\right)}{8+100-0,2.2}.100\%=11,8\%\)
\(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{MgX2}=\frac{4,75}{24+2X}\)
Ta có nMg=nMgX2
\(\Leftrightarrow0,05=\frac{4,75}{24+2X}\)
\(\rightarrow X=35,5\left(Cl\right)\)
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{R}=2,4(g)$$R+X_2\rightarrow RX_2$
Ta có: $\frac{2,4}{R}=\frac{4,26}{2X}$
Lập bảng biện luận thông qua halogen tìm được X và R lần lượt là Cl và Ca
nX2 = nRX2 ⇒ \(\dfrac{4,26}{2X}=\dfrac{6,66}{R+2X}\)
⇒ 4,26R + 8,52X = 13.32X
⇒ 4,26R = 4,8X
⇒ \(\dfrac{X}{R}=\dfrac{80}{71}=\dfrac{40}{35,5}\)
⇒ X là Ca còn R là Cl