Xác định khối lượng dd có nồng độ 15%. Biết khi làm bay hơi dd này thì thu được dd có nồng độ 18%.
làm bay hơi 60g nước từ dd có nồng độ 15% được dd mới có nồng độ 18%. Khối lượng của dd ban đầu là ?
Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu
Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước bằng (m-60)g.
Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi. Ta có:
\(mct=\dfrac{15m}{100}=\dfrac{18\left(m-60\right)}{100}\)
⇔ 15.m = 18(m – 60)
⇔ 15m = 18m – 1080
⇔ 3m = 1080 m = 360 (g)
Vậy khối lượng dung dịch trước khi bay hơi là 360 gam.
Gọi khối lượng chất tan là a (gam)
Gọi khối lượng nước là b (gam)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{a+b}=0,15\\\dfrac{a}{a+b-60}=0,18\end{matrix}\right.=\left\{{}\begin{matrix}a=54\\b=306\end{matrix}\right.\)
⇒mdd(ban.đầu)=54+306=360(g)
=> ổn chưa
refet
Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu
Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước bằng (m-60)g.
Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi. Ta có:
làm bay hơi 150g nước ra khỏi CUSO4 15% thu được dd mới có nồng độ 20%khối lượng của dd ban đầu
Gọi $m_{dd\ ban\ đầu} = a(gam)$
$m_{CuSO_4} = a.15\% = 0,15a(gam)$
Sau khi bay hơi,$m_{dd} = a - 150(gam)$
Suy ra : $C\% = \dfrac{0,15a}{a - 150}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow a = 600(gam)$
làm bay hơi 50g nước từ dd có nồng độ 20%được dd mới có nồng độ 25% . Tính khối lượng dd ban đầu
Gọi khối lượng dd ban đầu là m (g)
Có: \(C\%_{dd.ban.đầu}=\dfrac{m_{CT}}{m}.100\%=20\%\)
=> mCT = 0,2.m (g)
mdd sau khi làm bay hơi = m - 50 (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.làm.bay.hơi}=\dfrac{m_{CT}}{m_{dd.sau.khi.làm.bay.hơi}}.100\%=25\%\)
=> \(\dfrac{0,2m}{m-50}.100\%=25\%\)
=> m = 250 (g)
Xác định khối lượng dung dịch có nồng độ 15%. Biết khi làm bay hơi dung dịch này thì thì thu được dung dịch có nồng đồ 18%
Lưu ý : thật ra lúc nãy mình lên search mạng rồi và thấy có bạn giải có số 60. bài này không có ạ, nên các bạn chú ý giúp mình với ạ
Mình cần gấp à, xin cảm ơn!
\(Đặt:\)
\(m_{ddđầu}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ct}=0.15a\left(g\right)\)
Trong x có 0,15a gam chất tan
Sau khi bay hơi 60g nước, còn lại a - 60 gam dd.
\(C\%=18\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{0.15a}{a-60}\cdot100\%=18\%\)
\(\Rightarrow a-60=\dfrac{5}{6}a\)
\(\Rightarrow a=360\left(g\right)\)
Cho 1 lượng muối Na2CO3 vào 200ml đ H2SO4 chất khí thoát ra hấp thụ vào 8g dd NaOH 40% sau pư làm bay hơi dd thì thu được 5,48g hh 2 muối khan. Tính % theo khối lượng mỗi muối thu được và xác định nồng độ mol axit đã pư
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
a 2a a
CO2 + NaOH -> NaHCO3
b b b
nNaOH= \(\frac{8\cdot40\%}{40}\)= 0,08 mol
Theo đề bài ta có hệ pt
2a+b=0,08
106a+84b= 5,48
=> a=0,02 b=0,04
%mNa2CO3 = \(\frac{0,02\cdot106}{5,48}\)*100% = 38,69%
%mNaHCO3 = 61,31%
nCO2 = 0,02+0,04=0,06
CMH2SO4 = 0,06/0,2=0,3 M
Khi làm bay hơi 500g một dd muối NaCl thì thu được 50g NaCl tan. Hỏi lúc đầu dd có nồng độ bao nhiêu %
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Câu6: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp gồm kali và kali oxit vào 600g nước thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu7: Làm bay hơi 60gam nước từ dd NaOH có nồng độ 15% được dd mới có nồng độ 18%
a) Hãy xác định khối lượng của dd NaOH ban đầu
b) Cho m gam natri vào dd thu được trong thí nghiệm trên được dd có nồng độ 20,37%. Tính m