a, Thay các chữ số vào a để 15a là số nguyên tố; 17a là hợp số.
b, Tìm các số tự nhiên k để mỗi số 5k và 19k là số nguyên tố. Với giá trị nào của k thì 5k và 19k đồng thời là 2 số nguyên tố.
119. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 1* ; 3*
120. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
121. a) Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố
b) tìm số tự nhiên k để 7 . k là số nguyên tố
Bài 119
\(\overline{1a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 3; 7; 9 vậy \(\overline{1a}\) = 11; 13; 17; 19
\(\overline{3a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 7 vậy \(\overline{3a}\) = 31; 37
Bài 120
\(\overline{5a}\) là số nguyên tố nên a = 3; 9 Vậy \(\overline{5a}\) = 53; 59
\(\overline{9a}\) là số nguyên tố nên a = 7 vậy \(\overline{9a}\) = 57
Bài 121
a; 3.k \(\in\) P ⇔ k = 1
b; 7.k \(\in\) P ⇔k = 1
a) Thay chữ số vào dấu * để 5* là một hợp số.
b) Thay chữ số vào dấu * để 7* là một số nguyên tố.
a, * có thể = 0, 1, 2, 4, 5, 6, 7
b, * = 1, 3, 9
Thay chữ số vào dấu * để các số sau là số nguyên tố:; a) 3* b) *7
a) 31, 37
b) 17, 37, 47, 67, 97
a; \(\overline{3a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 7 vậy \(\overline{3a}\) = 31; 37
b; \(\overline{a7}\) là số nguyên tố nên a = 1; 3; 4; 6; 9 vậy \(\overline{a7}\) = 17; 37; 47; 67; 97
Thay chữ số vào dấu * để các số sau là số nguyên tố:
a) 3*
b) *7
a) * = 1; 7
b) * = 0; 1; 3; 4; 5; 6; 9; ......
120. thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*; 9*.
121. a) tìm số tự nhiên k để 3 × k là số nguyên tố.
b) tìm số tự nhiên k để 7×k là số nguyên tố.
122. điền dấu x vào ô thích hợp:
a) có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. đúng hay sai.
b) có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c) mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d) mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9.
Thay chữ số vào dấu * để
a, số 5* là hợp số
b, số 7* là nguyên tố
c, tìm số tự nhiên a để 5a là số nguyên tố
a) Để 5* là hợp số
Thì *€{0;1;2;4;5;6;7;8}
Nên các số cần tìm là 50;51;52;54;55;56;57;58}
b) Để 7* là số nguyên tố
Thì *€{1;3;9}
Nên các số cần tìm là 71;73;79
c) Để số tự nhiên 5a là số nguyên tố
Thì a€{3;9}
Nên các số cần tìm là 53;59
Để 5* là hợp số => * \(\varepsilon\){ 4;6;8)
Để 7* là số nguyên tố => *\(\varepsilon\) { 1;2;3;5;7;9}
Để 5a là số nguyên tố => a \(\varepsilon\){1;2;3;5;7;9}
Thay chữ số vào dấu * để được các số sau là số nguyên tố Bài tập về số nguyên tố và hợp số
Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố?
312; 213; 435; 417; 3311; 67.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 ⋮3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số.
Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435⋮5.
Vì 3311 = 11.301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 là một hợp số.
67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67.
k nha
Thay chữ số vào dấu * trong các số sau 2 * ; 5 * ; 7 * để được:
a, Số nguyên tố
b, Hợp số
a) Số nguyên tố: 23,29,53,59,71,73,79
b) Hợp số: 20,22,24,25,26,27,28,50,51,52,54,55,56,57,58,70,72,74,75,76,77,78
Thay chữ số vào dấu * trong các số sau 2 * ¯ ; 5 * ¯ ; 7 * ¯ để được:
a) Số nguyên tố
b) Hợp số