Cho 7,5g hỗn hơp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch axit HCl
a) Tính khối lg hỗn hơp muối than thu đc sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hơp an đầu
b) Tính thể tích H2 (đo ở đktc) sinh ra khi cho hỗn hơp trên td với dung dịch axit HCl
bài : cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl
a) hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng . biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hidro (đktc) thu được ở trên?
giúp e với ạ , e cảm ơn
a) \(n_{Al}=\dfrac{7,5.36\%}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,5-0,1.27}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1------------>0,1----->0,15
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2------------>0,2----->0,2
=> mmuối = 0,1.133,5 + 0,2.95 = 32,35 (g)
b) VH2 = (0,15 + 0,2).22,4 = 7,84 (l)
Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng vs dung dịch HCl.
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng, biết Al chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính VH2 (đktc) thu đc sau phản ứng.
\(a) n_{Al} = \dfrac{7,5.36\%}{27} = 0,1(mol)\\ n_{Mg} = \dfrac{7,5-0,1.27}{24} = 0,2(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al}= 0,1(mol) \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,1.133,5 = 13,35(gam)\\ n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)\\ b) n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Mg} = 0,35(mol)\\ V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng trong hỗn hợp ban đầu. Thể tích hiđro (đktc) thu được sau khi phản ứng là
Lập hệ phương trình ( Al là x , Mg là y )
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=15\\27x=\dfrac{36}{100}.15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,3
2Mg + 4HCl ---> 2MgCl2 + 2H2
0,4 0,4
\(\Sigma n_{H2\uparrow}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2\uparrow}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl.a)Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng.Biết nhôm chiếm 36% hỗn hợp ban đầu.b)tính thể tích khí H2
mAl=36%.7,5=2,7(gam)
⇒⇒mMg=7,5-2,7=4,8(gam)
PTHH:2Al+6HCl→→3H2+2AlCl3(1)
Mg+2HCl→→H2+MgCl2(2)
Theo PTHH(1):54 gam Al tạo ra 67,2 lít H2 và 267 gam AlCl3
Vậy:2,7 gam Al tạo ra 3,36 lít H2 và 13,35 gam AlCl3
Theo PTHH(2):24 gam Mg tạo ra 22,4 lít H2 và 95 gam MgCl2
Vậy:4,8 gam Mg tạo ra 4,48 lít H2 và 19 gam MgCl2
Vậy VH2=4,48+3,36=7,84(lít)
mkhối lượng hỗn hợp thu được=13,35+19 =32,35(gam)
Cho 1,35 gam hỗn hơp Mg. Cu, Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đac thu đuọc 3,92 (l) khí SO2. Tính số mol H2SO4 phản ứng và khối luọng muối thu đuọc
$n_{SO_2} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = 2n_{SO_2} = 0,35(mol)$
Bảo toàn S : $n_{SO_4(trong\ muốI} = n_{H_2SO_4} - n_{SO_2} = 0,175(mol)$
$m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{SO_4} = 1,35 + 0,175.96 = 18,15(gam)$
Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl. Tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng. Biết Al chiếm 36% trong khối lượng hỗn hợp ban đầu và thể tích \(H_2\) sinh ra ở đktc.
mAl=36%.7,5=2,7(gam)
\(\Rightarrow\)mMg=7,5-2,7=4,8(gam)
PTHH:2Al+6HCl\(\underrightarrow{ }\)3H2+2AlCl3(1)
Mg+2HCl\(\underrightarrow{ }\)H2+MgCl2(2)
Theo PTHH(1):54 gam Al tạo ra 67,2 lít H2 và 267 gam AlCl3
Vậy:2,7 gam Al tạo ra 3,36 lít H2 và 13,35 gam AlCl3
Theo PTHH(2):24 gam Mg tạo ra 22,4 lít H2 và 95 gam MgCl2
Vậy:4,8 gam Mg tạo ra 4,48 lít H2 và 19 gam MgCl2
Vậy \(V_{H_2}=4,48+3,36=7,84\left(lít\right)\)
mkhối lượng hỗn hợp thu được=13,35+19 =32,35(gam)
Cho 26,25g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 30,8 lít H2 (đktc).
a) Tìm % khối lượng của Mg và Al có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính C% của mỗi muối tạo thành sau phản ứng.
a)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 26,25 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{30,8}{22,4}=1,375\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a-->2a--------->a------>a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b------->b------>1,5b
=> a + 1,5b = 1,375 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,75 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{26,25}.100\%=22,857\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,75.27}{26,25}.100\%=77,143\%\end{matrix}\right.\)
b)
nHCl = 2a + 3b = 2,75 (mol)
=> mHCl = 2,75.36,5 = 100,375 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{100,375.100}{10}=1003,75\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1003,75 + 26,25 - 1,375.2 = 1027,25 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{1027,25}.100\%=2,312\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,75.133,5}{1027,25}.100\%=9,747\%\end{matrix}\right.\)
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
cho 70,2 g hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) .Cũng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M
a) viết phương trình của những phản ứng xay ra
b) tính khối lượng cua mỗi chất trong hỗn hơp đã dùng
c)tính thể tích dung dich NaOH đã phản ứng
(Cho biết NTK:Br=80; Ag= 108; Na=23 ;Ca=40; C=12; O=16;H=1;Cu=64;N=14
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+Na->C_6 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+NaOH->C_6 H_5 ONa+H_2 O`
`b)n_[H_2]=[10,08]/[22,4]=0,45(mol)`
Gọi `n_[C_2 H_5 OH]=x;n_[C_6 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 46x+94y=70,2\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}=0,45 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x=0,3\\y=0,6 \end{cases}$
`@m_[C_2 H_5 OH]=0,3.46=13,8(g)`
`@m_[C_6 H_5 OH]=70,2-13,8=56,4(g)`
`c)V_[dd NaOH]=[0,6]/[0,5]=1,2(M)`