khi nung 1 tấn đá vôi chứa 100% CaCO3 sau phản ứng thu đc 0,78 tấn chất rắn. Tính % độ phân hủy của đá vôi trên
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Một 1 tấn đá vôi chứa 95% là CaCO3 còn lại là hợp chất không bị phân hủy. Khi nung 1 tấn đá vôi đó thì thu đc bao nhiêu tấn vôi sống??
=> mCaCO3 = \(\frac{95}{100}\) x 1 = 0,95 tấn
PTHH: CaCO3 =(nhiệt)==> CaO + CO2
1 1 (mol)
100tấn 56 tấn
0,95 tấn x tấn
=> x = \(\frac{0,95.56}{100}\) = 0,532 tấn
Vậy khối lượng vôi sông thu được là 0,532 tấn
=> mCaCO3 = 95 / 100 x 1 = 0,95 tấn
PTHH: CaCO3 =(nhiệt)==> CaO + CO2
1 1 (mol)
100 tấn 56 tấn
0,95 tấn x tấn
=> x = 0,95 x 56 / 100 = 0,532 tấn
Vậy khối lượng vôi sông thu được là 0,532 tấn
hợp chất không bị phân hủy là:
1000- 950 = 50kg
số kg vôi sống thu dc là:
950.56/100 = 532kg
như vậy sau khi nung thu dc: 532kg+ 50kg = 582kg ( CaO + tạp chất)
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất ko bị phân hủy sau một thời gian thu đc 332,8g chất rắn B tính hiệu suất phản ứng
\(m_{CaCO_3}=500\cdot95\%=475\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_B=475-332.8=142.2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{142.2}{44}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{711}{220}\cdot100}{475}\cdot100\%=68.04\%\)
Cho mình hỏi tính hiệu suất của phản ứng là tính hiệu suất của cái naof cũng được ạ
Dùng đá vôi chứa 80% là canxi cacbonat , phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy .
a) Trong quá trình sản xuất vôi , người ta thu được 8,4 tấn CaO (vôi sống) và 6,6 tấn khí CO2. Tính klg đá vôi đem nung
b) Hãy tính Klg Cao thu được khi nung 5 tấn đá vôi trên theo phản ứng hoàn toàn và đã thu được 1,76 tấn khi CO2 .
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
ta có : 8,4 tấn = 84000000g
6,6 tấn =66000000g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
=>mCaCO3=84000000+66000000=150000000g
=>mCaCO3(đem nung)=150000000/100*80=120000000g
b) ta có: 5 tấn =50000000g
1,76 tấn =17600000g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaO=50000000+17600000=67600000g
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi C a C O 3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng C a C O 3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) \(m_{CO_2}=m_{rắn\left(trcpư\right)}-m_{rắn\left(saupư\right)}=100-64,8=35,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{35,2}{44}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
2)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,8<---------0,8<---0,8
=> \(m_{CaCO_3\left(pư\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\)
3)
\(m_{CaCO_3\left(bd\right)}=\dfrac{100.90}{100}=90\left(g\right)\)
=> Rắn sau pư chứa CaCO3, CaO, tạp chất
\(m_{tạp.chất}=100-90=10\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(saupư\right)}=90-80=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
\(1,n_{CaCO_3}=\dfrac{90\%.100}{100}=0,9\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ Đặt:n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ Ta.có:m_{rắn}=64,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow10+\left(90-100a\right)+56a=64,8\\ \Leftrightarrow a=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ 2,m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\\ 3,Rắn.sau.nung:m_{tạp.chất}=10\%.100=10\left(g\right)\\ m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\\ m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0,9-0,8\right).100=10\left(g\right)\)
Nung nóng 1 tấn đá vôi có chứa 95% CaCo3 còn lại là tạp chất trơ sau pứng thu dc chết rắn x và khí y A) viết pt phản ứng B)tính khối lượng chất rắn
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) 1 tấn = 1000 kg
$m_{CaCO_3} = 1000.95\% = 950(kg)$
$m_{tạp\ chất} = 1000 - 950 = 50(kg)$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 9,5(kmol)$
$\Rightarrow m_{chất\ rắn} = 9,5.56 + 50 = 582(kg)$