Tìm n để 13n là số nguyên tố (với n\(\in\)N)
Biết rằng 5n + 6 và 8n + 7 là 2 số nguyên tố cùng nhau. Tìm U7CLN ( 13n + 13 ; 3n + 1 ) với n là số tự nhiên.
Biết rằng 5n+6 và 8n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯCLN( 13n+13; 3n+1 ) với n là số tự nhiên
tìm một số tự nhiên n sao cho
a) 2 mu n + 22 là một số nguyên tố
b ) 13n là một số nguyên tố
giải chi tiết ra giúp mình nhé
a) \(2^n+22\)
Với \(n\ge1\)thì \(2^n⋮2,22⋮2\)khi đó \(2^n+22⋮2\)mà \(2^n+22>2\)nên khi đó \(2^n+22\)là hợp số.
Với \(n=0\): \(2^n+22=23\)thỏa mãn.
Vậy \(n=0\).
b) \(13n\)
Với \(n\ge2\)thì \(13n⋮13\)mà \(13n>13\)nên là số hợp số.
\(n=1\)thỏa mãn.
Biết rằng 5n + 6 và 8n + 7la 2 số nguyên tố cùng nhau.Tìm ƯCLN (13n+13;3n+1) với n là số tự nhiên
Biết rằng 5n+6 và 8n+7 la 2 số nguyên tố cùng nhau.Tim UCLN(13n+13;3n+1) với n là số tự nhiên
Tìm tất cả các số nguyên n (n\(\ne\)0) để số \(M=n^4-n^3+13n^2\)là số chính phương
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
Tìm n\(\in\)N để (n+3)(n+1) là số nguyên tố
Nếu n+1 > 1 thì (n+3)(n+1) có > 2 ước là 1;(n+3)(n+1);(n+3);(n+1)
=>n+1\(\le\)1
để n \(\in\)N thì n+1>0 nên n+1=1 => n=0
Tìm n \(\in\)N để
a) n2 + 18n là số nguyên tố
b) 3n + 9 là số nguyên tố
c) n2 + 17n là số nguyên tố
a)Ta có: n2+18n=n.(n+18)
Ư(n2+18n)={1,n,n+18,n.(n+18)}
Để n2+18n là số nguyên tố
=>Ư(n2+18n)={1,n.(n+18)}
=>n=1 hoặc n+18=1
Vì n+18>n
=>n=1
Vậy n=1
c)Ta có: n2+18n=n.(n+17)
Ư(n2+17n)={1,n,n+18,n.(n+17)}
Để n2+18n là số nguyên tố
=>Ư(n2+17n)={1,n.(n+17)}
=>n=1 hoặc n+18=1
Vì n+17>n
=>n=1
Thay vào biểu thức ta có:
n2+17n=12+17.1=1+17=18 là hợp số
=>Vô lí
Vậy không có giá trị của n