Núi A có độ cao tuyệt đối là 5000m, đặt núi A ở những vĩ độ nào để từ chân núi lên đỉnh núi có:
a. Đủ các đới khí hậu
b. Chỉ có hai đới khí hậu
c. Chỉ có một đới khí hậu
Nguyên nhân làm cho sông nước ta có hàm lượng phù sa lớn:
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi , khí hậu mưa lớn tập trung theo mùa
B. địa hình chủ yếu là núi cao , khí hậu mưa nhiều quanh năm
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi , khí hậu mưa nhiều quanh năm
D.Địa hình chủ yếu là cao nguyên , khí hậu mưa lớn tập trung theo mùa
- Gọi: Độ cao tương đối là A
Độ cao tuyệt đối là B
Khoảng cách từ điểm thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình là C
=> Độ cao tuyệt đối = Độ cao tương đối + khoảng cách từ điểm thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình
=> B = A + C = 1500 + 100 = 1600m
=> Độ cao tuyệt đối của ngọn núi là 1600m
Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ Bắc xuống nam có các cảnh quan:
A. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, núi cao, xavan, cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
B. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
C. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, cây bụi lá cứng Địa Trung Hải
D. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi
1. Trình bày đặc đ̉ của môi trường đới Ôn Hòa
2. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu ở môi trường đới lạnh thể hiện như thế nào?
3. Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất?
4. Cho biết hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc
5. Đới lạnh có nh̃ nguồn tài nguyên chính nào? tại sao đến nay nhiều tài nguyên ở đợi lạnh chưa đc khai thác
6. Nêu đặc đ̉ môi trường vùng núi? nh̃ khó khăn của vùng núi là j?
1:- Những đặc điểm chung:
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn tới.
+ Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ấm và ẩm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo.
+ Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông và theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
* Các kiểu môi trường đới ôn hòa:
- Môi trường ôn đới hải dương;
- Môi trường ôn đới lục địa;
- Môi trường Địa Trung Hải;
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm;
- Môi trường hoang mạc ôn đới.
Chúc bạn học tốt.
3:Vì đới lạnh cũng có lượng mưa ít, rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày và năm lớn, có rất ít người sinh sống, thực động vật nghèo nàn nên
cũng được coi như hoang mạc nhưng nhiệt độ quá thấp nên gọi là hoang mạc lạnh.
4:Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo khiến cho đới lạnh là nơi có rất ít dân. Dù đã thích nghi, các dân tộc sống lâu đời ờ phương Bắc cũng chỉ sống được trong cái đài nguyên ven biển phía bắc châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ. Người La-pông . Bắc Àu và người Chúc, người I-a-kut, người Xa-mô-y-et ở Bắc Á sống bằng nghề chăn nuôi tuần lộc và săn thú có lông quý. Người I-nuc ở Bắc Mĩ và ở đảo Grơn-len sống bằng nghề đánh bắt cá hoặc săn bắn tuần lộc, hải cầu, gấu trắng... để lấy mỡ thịt và da. Họ di chuyển trên các xe trượt do chó kéo.
5: - Các nguồn tài nguyên chính của đới lạnh là : khoáng sản. hải sản, thú có lông quý.
- Nhiều nguồn tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được khai thác là do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm, có mùa đông kéo dài, thiếu nhân lực, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật tiên tiến.
6: -Ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
Câu 1: Trình bày đặc điểm cảnh quan Châu Á? Giải thích tại sao Cảnh quan Châu Á phân hóa đa dạng?
Câu 2: Từ Bắc xuống nam Châu á có những khí hậu nào? Giải thích tại sao Châu Á có nhiều đới nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
1. cảnh quan châu á đa dạng:
+ rừng lá kim
+ rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm
+ thảo nguyên, hoang mạc
+ núi cao
VÌ do sự phân hóa đa dạng ở các đới khí hậu, các kiểu khí hậu và do ảnh hưởng địa hình
2.từ bắc xuống nam châu á có các đới khí hậu sau:
+đới khí hậu cực , cận cực
+đới khí hậu ôn đới
+đới khí hậu cận nhiệt
+ đới khí hậu nhiệt đới
+ đới khí hậu xích đạo
Vì lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo( nhiều vĩ độ) nên lượng bức xạ mặt trời phân bố k đều từ cực về XĐ
ì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn ?
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới khô điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa .
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á dưới đây, cho biết khu vực Đông Á tiếp giáp với đại dương nào?
Đại Tây Dương.
Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Cho biết tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á đối với nền kinh tế thế giới là gì?
Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Nền kinh tế phát triển nhanh.
Nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
Vị trí địa lí, chính trị quan trọng.
Vì sao nói: Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng ?
Do giáp với nhiều vịnh biển.
Do nằm ở khu vực phía Tây Nam của châu lục.
Do giáp với kênh đào Xuy-ê.
Do nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi.
Vì sao cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á ?
Nguồn nước phong phú
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chính sách phát triển của Nhà nước.
Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở khu vực:
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Bắc Á, Trung Á.
Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hoá của khí hậu Nam Á ?
Vĩ độ.
Địa hình.
Kinh độ.
Gió mùa.
Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á?
Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chặn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
Chặn các khối khí mùa đông ở phía Bắc tràn xuống, đón gió mùa hạ vào gây mưa ở sườn Nam.
Gây hiệu ứng Phơn khô – nóng vào mùa hạ ở Nam Á.
Ngăn ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ vào Nam Á.
Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới?
Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Do ảnh hưởng của các dãy núi.
Do lãnh thổ trải dài theo chiều vĩ tuyến.
Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Tây Nam Á nằm ở ngã ba của 3 châu lục là
châu Á – châu Mĩ – châu Phi.
châu Á – châu Phi – châu Đại Dương.
châu Á – châu Âu – châu Phi.
châu Á – châu Âu – châu Mĩ.
Việt Nam thuộc nhóm nước nào sau đây?
Công nghiệp mới.
Công nghiệp phát triển.
Đang phát triển.
Kém phát triển.
Dựa vào hình 10.2 – Lược đồ phân bố mưa ở Nam Á dưới đây, cho biếtnơi nào có lượng mưa lớn nhất khu vực Nam Á?
núi Hi-ma-lay-a.
Tây Nam Ấn Độ ( Mum-bai).
Tây Bắc Ấn Độ ( Mun- tan).
Đông Bắc Á (Se-ra-pun-đi).
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho sông ngòi ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có chế độ nước theo mùa?
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Địa hình có sự phân hóa đa dạng.
Nhiều hệ thống sông lớn.
Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh chảy theo mùa.
Vì sao Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu lại rất ít?
Chất lượng nông sản còn thấp.
Đây là hai nước đông dân nhất thế giới.
Nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít.
Chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước.
Tại sao Nam Á và miền Bắc Việt Nam có cùng vĩ độ nhưng mùa đông ở Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam?
Địa hình miền Bắc Việt Nam là đồng bằng thấp trũng.
Nam Á có dãy Hi-ma-lay-a cản khối khí lạnh từ phía bắc tràn xuống.
Miền Bắc Việt Nam giáp biển Đông nên có nhiều hơi ẩm.
Quanh khu vực Nam Á có núi cao chắn gió mùa biển.
Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Vậy sông ngòi Việt Nam có đặc điểm nào sâu đây ?
Về mùa xuân có lũ băng.
Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm dần.
Chế độ nước điều hòa quanh năm.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận định nào không đúng về đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ?
Tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế đều tăng.
Giảm tỷ trọng về nông nghiệp.
Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Tăng tỷ trọng về công nghiệp .
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết nước nào ở châu Á sản xuất nhiều dầu mỏ nhất ?
In-đô-nê-xi-a.
Trung Quốc .
A-rập Xê-ut.
Nhật Bản.
Nguyên nhân chính nào khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa ?
Hoạt động của các đập thủy điện.
Ảnh hưởng hoạt động của con người.
Ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.
Nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn một tỉ dân là do ?
Có chính sách phát triển kinh tế.
Thực hiện “cuộc cách mạng xanh” trong trồng trọt.
Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất .
Thực hiện “ cuộc cách mạng trắng” trong chăn nuôi.
Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền Đông Á là do:
Gió mùa tây bắc.
Gió mùa đông nam.
Gió tây bắc.
Gió mùa tây nam.
Nhóm nước đang phát triển, nhưng nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước nào sau đây ?
Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam.
Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ
Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Hàn Quốc.
Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
Khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao.
Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Khí hậu lục địa và khí hậu núi cao.
Khí hậu lục địa và khí hậu hải dương.
Vì sao sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển?
Sông ngắn và dốc.
Địa hình bị chia cắt.
Nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.
Chế độ nước phân theo mùa.
Nền kinh tế giàu có nhưng trình độ kinh tế – xã hội phát triển chưa cao, thuộc các quốc gia nào sau đây?
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Bru-nây, Cô-oét, Ả-rập Xê-ut.
Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
Băng-la-đét, Nê-pan, Cam-pu-chia.
Phần lớn sông ngòi khu vực Đông Á đổ ra phía nào của khu vực?
Đông.
Tây .
Nam .
Bắc .
Nam Á có các hệ thống sông lớn là
sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang.
sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put.
sông Ấn, Sông Hằng, sông Mê-Công.
sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát.
Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào của châu Á?
Cận nhiệt đới gió mùa.
Ôn đới gió mùa.
Nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt đới khô.
Nước có nền kinh tế – xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á là:
Trung Quốc.
Xin-ga-po.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Dựa vào hình dưới đây, lượng mưa cả năm ở Mum –bai là 3000 mm là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào dưới đây ?
Nhiệt độ cao.
Biển rộng.
Phía Nam của lãnh thổ.
Gió mùa hạ mang hơi ẩm từ biển vào
ì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn ?
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới khô điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa .
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á dưới đây, cho biết khu vực Đông Á tiếp giáp với đại dương nào?
Đại Tây Dương.
Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Cho biết tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á đối với nền kinh tế thế giới là gì?
Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Nền kinh tế phát triển nhanh.
Nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
Vị trí địa lí, chính trị quan trọng.
Vì sao nói: Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng ?
Do giáp với nhiều vịnh biển.
Do nằm ở khu vực phía Tây Nam của châu lục.
Do giáp với kênh đào Xuy-ê.
Do nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi.
Vì sao cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á ?
Nguồn nước phong phú
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chính sách phát triển của Nhà nước.
Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở khu vực:
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Bắc Á, Trung Á.
Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hoá của khí hậu Nam Á ?
Vĩ độ.
Địa hình.
Kinh độ.
Gió mùa.
Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á?
Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chặn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
Chặn các khối khí mùa đông ở phía Bắc tràn xuống, đón gió mùa hạ vào gây mưa ở sườn Nam.
Gây hiệu ứng Phơn khô – nóng vào mùa hạ ở Nam Á.
Ngăn ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ vào Nam Á.
Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới?
Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Do ảnh hưởng của các dãy núi.
Do lãnh thổ trải dài theo chiều vĩ tuyến.
Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Tây Nam Á nằm ở ngã ba của 3 châu lục là
châu Á – châu Mĩ – châu Phi.
châu Á – châu Phi – châu Đại Dương.
châu Á – châu Âu – châu Phi.
châu Á – châu Âu – châu Mĩ.
Có một bà đi lên núi thứ nhất gặp một hạt lạc, lên đỉnh núi thứ hai gặp một con rồng, lên đỉnh núi thứ ba gặp một bầy lính. Hỏi lên đỉnh núi thứ tư bà gặp gì ?
bà gặp : Lạc Long Quân
tick nha nguyenmanhtrung
Rồng là Long .
Lính là Quân .
Lạc Long Quân
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.