Trình bày cách pha chế 400g dung dịch CuSO4 10 % từ CuSO4.5H2O và nước (Các dungh cụ cần thiết coi như có đủ).
Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 4%.
b. 400g dung dịch CuSO4 4%.
c. 300 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
a, mMgCl2 = 50.4% = 2 (g)
=> mH2O = 50 - 2 = 48 (g)
Lấy 2 g MgCl2 khan, đong lấy 48 nước, hoà tan MgCl2 vào nước thu được dd như ý muốn...
b, mCuSO4 = 4%.400 = 16 (g)
=> mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
cách pha chế tt nt
c, nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
=> mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
Đong lấy 300ml nước, hoà 52,65 g NaCl khan vào nước thu được dd...
d, nMgSO4 = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)
=> mMgSO4 = 0,04.120 = 4,8 (g)
Cách pha chế như c
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O vào nước cất để thu được 50g dung dịch CuSO4 10%
Câu 3: Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 5%.
b. 200g dung dịch CuSO4 4%.
c. 150 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Xác định khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy đủ để pha chế thành 400g dung dịch CuSO4 4%
e cần gấp nha
Đặt x,y lần lượt là khối lượng tinh thể và khối lượng nước cần lấy (x,y>0) (g)
Ta sẽ có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\\dfrac{160}{250}x=4\%.400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\0,64x=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=25\\y=375\end{matrix}\right.\)
Vậy: Cần lấy 25 gam tinh thể và 375 gam nước để pha chế thành 400 gam dd CuSO4 4%
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
có nước cât và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 150g dung dịch CuSO4 từ dung dịch CuSO4 20% .
Từ NaOH, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và trình bày cách pha chế
a) 800ml dung dịch NaOH2M
b) 800gam dung dịch NaOH 10%
a) n NaOH = 0,8.2 = 1,6 mol
m NaOH = 1,6.40 = 64 gam
Cân lấy 64 gam NaOH cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại,khuấy đều
b) m NaOH = 800.10% = 80(gam)
m H2O = 800 - 80 = 720 gam
Cân lấy 80 gam NaOH cho vào cốc có dung dịch 5 lít
Thêm 720 gam nước vào cốc, khuấy đều.
a) nNaOH= 2.0,8=1,6(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
=> nNa=1,6(mol)
=> Cho 800 ml nước vào 1,6 mol Na để tạo ra 800ml dung dịch NaOH 2M.
b) mNaOH= 800.10%=80(g)
=> nNaOH=80/40=2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
=> nNa=2(mol) => mNa=2.23=46(g)
mH2= 1.2=2(g)
=> mH2O= mNaOH+ mH2- mNa= 800+ 2 - 2.23= 757g)
=> Điều chế: cho 756(g) nước vào 46 gam Na sẽ tạo ra 800 gam dd NaOH 10%.
a. Số mol NaOH có trong 800ml dd NaOH 2M là : 0,8.2=1,6 mol
\(\Rightarrow\)mNaOH=1,6.40=64 gam
\(\Rightarrow\) mH2O= 800-64=736 gam
Cách pha chế : Cho 64 gam NaOH vào bình tam giác, sau đó cho 746 gam nước cất vào bình, khuấy đều ta được 800ml dd NaOH 2M
b. Số gam NaOH có trong 800g dd NaOH 10% là : \(\dfrac{x}{800}x100\%=10\%\Rightarrow x=80gam\)
\(\Rightarrow\)mH2O=800-80=720 gam
Cách pha chế : CHo 80 gam NaOH vào bình tam giác, sau đó cho 720 g nước cất vào bình, khuấy đều ta được 800g dd NaOH 10 %
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M
Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 50 g dung dịch CuSO4 10%.
b) 50 ml dung dịch CuSO4
mCuSO4 = 10% . 50 = 5 (G)
m(dm) = mdd - mct = 50-5 = 45(G)
cân lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc chứa dung tích 100ml . Cân lấy 45g nước cất , rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 50g dd CuSO4 10%
nCuSO4 = 50:1000 . 1 = 0,05 (mol)
mCuSO4 = 160 .0,05 = 8 (g)
Cân lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd . ta được 50ml dd CuSO4 1M