xác định nồng độ % của dung dịch KBr biết rằng 4.48 lít khí clo đktc đủ tác dụng hết với KBr có trong 88.81 ml dung dịch KBr đó( D=1.34g/ml)
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (có D = 1,34 g/ml).
n Cl 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Cl 2 + KBr → KCl + Br 2 (1)
Theo (1): n KBr = 2 n Cl 2 = 2.0,2 = 0,4 mol
m KBr = 119.0,4 = 47,6g
m d d KBr = 88,81.1,34 = 119g
C% = 47,6/119 x 100% = 40%
Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình: C l 2 + 2 K B r → 2 K C l + B r 2 Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).
18 Xác định nồng độ % của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo đktc đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (D = 1,34g/ml).
19 Vì sao người ta có thể điều chế Cl2, Br2, I2 bằng cách cho hỗn hợp H2SO4đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế F2? Bằng cách nào có thể điều chế được F2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
20 Cho 200g dung dịch AgNO3 8,5% (D = 1,025g/ml) tác dụng với 300ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng
1) Có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cl_2+2KBr\rightarrow2KCl+Br_2\)
Số mol: \(0,2\left(mol\right)->0,4\left(mo\right)\)
Theo phương trình, \(n_{KBr}=2n_{Cl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KBr}=0,4.119=47,6\left(g\right)\)
Mặt khác, mdung dịch KBr = \(88,81.1,34=119\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) C%dung dịch KBr = \(\dfrac{47,6}{119}.100\%=40\%\)
2)
3) Có: C%dung dịch \(AgNO_3\) = 8,5%; mdung dịch \(AgNO_3\)= 200 (g)
\(\Rightarrow m_{AgNO_3}=\dfrac{200.8,5}{100}=17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Số mol: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Theo phương trình trên , ta có: \(n_{AgNO_3}=n_{HCl}=n_{AgCl}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mặt khác, theo đề: 200 (g) dung dịch AgNO3 (D = 1,025 g/ml)
\(\Rightarrow V_{AgNO_3}=\dfrac{200}{1,025}=195\left(ml\right)=0,195\left(l\right)\)
Có: \(V\)dung dịch sau phản ứng = \(V_{AgNO_3}+V_{HCl}=0,195+0,3=0,495\left(l\right)\)
Sau phản ứng thu được kết tủa AgCl và dung dịch HNO3 nhưng nồng độ mol chỉ áp dung cho dung dịch.
\(\Rightarrow\) CM dung dịch \(HNO_3\) = \(\dfrac{0,1}{0,495}=\dfrac{20}{99}\left(M\right)\)
nCO2 =\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
PTHH CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
CO2 phản ứng vừa đủ với Ba(OH)2 => nBa(OH)2 = 0,2 mol
=> mBa(OH)2 = 0,2.171 = 34,2 gam
khối lượng 200ml dung dịch Ba(OH)2 có d = 1,12g/ml = 200.1,12 = 224 gam
C%Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{\left(ct\right)}}{m_{\left(dd\right)}}.100\)= \(\dfrac{34,2}{224}.100\)= 15,27%
Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl2 thi giải phóng 76,2 gam H 2
n I 2 = 76,2/254 = 0,3 mol
Cl 2 + 2KI → 2KCl + I 2
n KI = 2 n I 2 = 2.0,3 = 0,6 mol
C M = 0,6/0,2 = 3 (mol/l)
Cho 19,5 g kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 24,5% (d=1,1g/ml) thu được 5,6 lít khí
(đktc).
a. Tìm tên kim loại?
b. Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
c. Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.\
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M
B. 2M
C. 0,1M
D. 0,2M
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
biết nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà muối KBr ở 10 độ là 37,5% a) tính độ tan của muố KBr ở 10 độ C b) đun nóng 120g dd KBr bão hoà lên đến 80 độ. tính lượng KBr cần phải thêm vào để thu được dung dịch KBr baco hoà ở 80 độ. Biết độ tan của KBr ở 80 độ là 95g Giúp mk vs nhé!!! mk đag cần gấp~~~