cho tập hợp a các số tự nhiên nhỏ hơn 250
a viết tập hợp a bằng hai cách
b tìm số các phần tử của a
c tính tổng các phần tử của d tìm phần tử của thứ 72
Bài 1. Cho tập hợp A là các số tự nhiên chẵn lớn hơn 2 và bé hơn hoặc bằng 20.
a) Viết tập hợp A bằng hai cách
b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Tính tổng các phần tử của tập hợp A
\(A=\left\{4;6;8;...;20\right\}\\ A=\left\{x\in N|x⋮2;2< x\le20\right\}\)
A có \(\left(20-4\right):2+1=9\left(phần.tử\right)\)
Tổng các p/tử của A là \(\left(20+4\right)\cdot9:2=108\)
vViết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
1. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây:
a) A = {0; 5; 10; 15;....; 100}
b) B = {111; 222; 333;...; 999}
c) C = {1; 4; 7; 10;13;...; 49}
2. Viết tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 5.
3. Viết tập hợp A các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.
4. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không nhỏ hơn 20 và không lớn hơn 30; B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 26 và nhỏ hơn 33.
a. Viết các tập hợp A; B và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.
b. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A mà không thuộc B.
c. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B mà không thuộc A.
5. Tích của 4 số tự nhiên liên tiếp là 93 024. Tìm 4 số đó.
sao ra nhiều cùng một lúc vậy. giết người ko dao à ?
1.A là các số ở trong bảng cửu chương 5 tới 100
B là số tự nhiên cách nhau 111 chữ số tới 999.
C là các dãy số lẻ tới 49
2.A = { 5;50}
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b Giả sử các phần tử của tập hợp A được viết theo thứ tự tăng dần . Tìm phần tử thứ 12 của A
Câu I. (2,0 điểm) Cho tập hợp A gồm các số nguyên lớn hơn – 3 và nhỏ hơn 4.
1. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử của
tập hợp.
2. Tập A có bao nhiêu phần tử.
3. Tính tổng các phần tử của tập hợp A.
4. Viết tập B gồm các số tự nhiên mà B con A
1.\(A=\left\{-2;-1;0;1;2;3\right\}\);\(A=\left\{A\inℤ\text{|}-3< ℤ< 4\right\}\)
2.Tập A có 6 phần tử
3.\(A=\left(-2+2\right)+\left(-1+1\right)+3\Rightarrow A=3\)
4.\(B=\left\{0;1;2;3\right\}\)
cho D là tập hợp các số tự nhiên 3; nhỏ hơn 100 a) viết D theo 2 cách là liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp b)tìm số phần tử của Dc) tính tổng các phần tử của D d)số 50,63,40 có thuộc D ko và vì sao e)viết 3 tập hợp con của D, mổi tập hợp có 3 phần tử.CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI NHÉ,CẢM ƠN NHIỀU.MÌNH ĐANG CẦN RẤT RẤT GẤP
A) D = { 4,5,6,.....,100}
D= { 3<x<100}
B) Sồ phần tử của tập hợp là :
( 99 - 4) : 1+ 1= 96 ( phần tử)
C) Tổng là
( 99 +4) x 96 : 2 = 4944
D) Ba số đó thuộc tập hợp D
E) +) E = { 56 , 87 ,23}
G= { 45 ,83,52}
H = { 72, 17 ,26}
Sau ghi rõ đề bài ra nhé
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b Giả sử các phần tử của tập hợp A được viết theo thứ tự tăng dần . Tìm phần tử thứ 12 của A
a) \(A=\left\{x\in N;5< x< 79\right\}\); x là số lẻ.
b) A = 7;9;11;...;77.
Phần tử thứ 12 của A là:
7 + 12 x 2 - 2 = 29.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79.
a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
b) Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a, Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
b, Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A
a, Số tự nhiên n lớn hơn 5 và không lớn hơn 79 là số thỏa mãn điều kiện: 5 < n ≤79.
Vậy ta có: A = {n ∈ N|n lẻ và 5 < n ≤79}
b, Khi giá trị của n tăng dần thì giá trị các phần tử của A tạo thành một dãy số cách đều tăng dần (bắt đầu từ số 7, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 2). Giả sử phần tử thứ 12 của A là x thì ta có:
(x – 7) : 2 +1 =12
=> (x – 7) : 2 = 11
=> x – 7 = 22
=> x = 29
Vậy phần tử thứ 12 cần tìm của A là 29
Nhận xét:
Số phần tử của tập hợp A là: (79 – 7) : 2 + 1 = 37 nên A có phần tử thứ mười hai.
Ở câu b), ta có thể viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử cho tới phần tử thứ mười hai. Tuy nhiên cách này có nhược điểm là ta phải liệt kê được tất cả các phần tử đứng trước phần tử cần tìm. Vậy với cách làm này, bài toán yêu cầu tìm phần tử ở vị trí càng lớn thì sẽ càng khó khăn