"Could" là quá khứ của "can" hử mọi người ?
Could chỉ là quá khứ của Can thôi hay là có công thức hoặc nghĩa nào khác?
Nói về khả năng của chủ ngữ → dùng CAN cho ngữ cảnh hiện tại, COULD cho ngữ cảnh quá khứ
I can swim.Can you speak English?Dogs can't climb trees.My car can run very fast.I could swim when I was 5. (Sai: I can swim when I was 5.)He said he could help me.Nói về khả năng xảy ra chuyện gì → dùng COULD, không dùng CAN.
It could rain tomorrow. (Sai: It can rain tomorrow.)"Where's Amanda?" "I don't know. She could be with Josh." (Sai: ... She can be with Josh.)Do đó, COULD dùng để phỏng đoán một khả năng trong tương lai.
Nói về các khả năng mà hoàn cảnh cho phép → dùng CAN nếu bạn khá chắc chắn, dùng COULD nếu không chắc chắn lắm.
We can go to the beach this weekend. Or if you like, we can go to the mountains.
Yêu cầu ai đó làm việc gì một cách lịch sự → dùng CAN YOU hoặc COULD YOU đều được (COULD YOU lịch sự hơn một chút, nhưng cơ bản thì cũng như CAN YOU)
Can you help me, please?Could you help me, please? (Chú ý: Không có nghĩa quá khứ gì ở đây cả.)
Đề nghị làm gì cho người khác → dùng CAN I hoặc COULD I
Xin phép ai → dùng CAN I hoặc COULD I
Tuy nhiên, nếu bạn cho phép ai thì dùng CAN, không dùng COULD.
"Can/Could I ask you something?" "Yes, of course you can." (Sai: ... of course you could.)
Nhìn chung, dùng CAN trong ngữ cảnh hiện tại, còn COULD trong ngữ cảnh quá khứ. Nếu COULD xuất hiện trong ngữ cảnh hiện tại, đó là do người nói muốn thể hiện tính không chắc chắn. Đó là lý do khi xin phép, yêu cầu, hay đề nghị làm gì cho ai, bạn có thể dùng COULD cho câu nói bớt tính áp đặt.
Could chỉ là nghĩa của Can thôi và có nghĩa là có thể
nó khác nhau hoàn toàn nha nhưng nghĩa nó chung chung vậy thôi
11. Peter ________ play tennis last Monday: he had broken his arm!
12. When Ann was teenager, she ________ watch a horror film: it was too frightening for her!
13. Last Sunday, we ________ take any photos in the museum: it was forbidden.
14. Mozart ________ play the piano when he was 5.
couldn't
couldn't
couldn't
could
Mọi người cho mình hỏi là từ post chuyển sang quá khứ đơn là gì ạ, cho mình gấp vì mai lớp mình kiểm tra 15 phút rồi ạ. Cảm ơn mọi người.
posted (chúc bạn kiểm tra tốt)
Lịch sử được hiểu là *
sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
những gì đã xảy ra trong quá khứ.
những câu chuyện truyền thuyết được truyền miệng.
những ghi chép của con người về quá khứ của mình.
Quá khứ của "buy" là gì
Mọi người giúp mik nha
Thank mọi người nhìu
😀😀😀😀😀😀😀😀😀😀😀😘😘😘😘😘😘😘😘😘😘😘😘😇😇😇😂😂😂
TL:
-Quá khứ của buy là bought.
-Phân từ quá khứ của buy cũng là bought.
học tốt
Thank mọi người
Hình ảnh ông đồ trong quá khứ và hiện tại
* Trong quá khứ
-Không gian
-Hình ảnh ông đồ
- Thái độ mọi người
*Ở hiện tại
-Không gian
-Hình ảnh ông đồ
- Thái độ mọi người
*Mk cần gấp trg tối nay ai nhanh tik nhé
*Hình ảnh đối lập trong bài thơ về hình ảnh ông đồ:
+Qúa khứ:
- Không gian:Ông xuất hiện cùng với "hoa đào", "mực tàu", "giấy đỏ".
-Hình ảnh: Ông đồ là một hình ảnh đẹp cho ngày tết, ông mang lại niềm vui cho mọi người.
-Thái độ của mọi người: Bao nhiêu người nhờ ông viết chữ,bao quanh ông, ngắm nhìn ông viết chữ, tấm tắc khen ngợi ông.
-+Hiện tại:
-Không gian:vẫn diễn tả không gian ấy, thời gian ấy, nhưng không khí khác: vắng vẻ theo từng năm, đến giờ thì hầu như không còn "người thuê viết". Giấy cũng buồn, mực cũng sầu.
-Hình ảnh ông đồ: Ông đồ vẫn có mặt, nhưng người ta không ai nhận ra ông, không chú ý vào ông nữa. Ông gần như bị lãng quên.
-Thái độ của mọi người: không chú ý đến ông nữa, dần dần lãng quên ông.
=> Sự khác nhau gợi cho người đọc cảm xúc thương cảm ông đồ, ông đang bị gạt ra rìa cuộc sống, ông đang bị lãng quên cùng với thú chơi câu đối một thời. Hai câu thơ: "lá vàng rơi trên giấy - ngoài giời mưa bụi bay" không chỉ là hai câu thơ tả cảnh mà còn là hai câu thơ tả tâm trạng, tả cảnh ngộ của ông đồ. Lá vàng rơi - biểu hiện của sự tàn úa, lại kèm mưa bụi bay. Lạnh lẽo và buồn thảm.
Ak, mình học văn không giỏi lắm, mình có tham khảo tài liệu mình nghĩ là đúng nhưng cũng không chắc chắn lắm, bạn tham khảo nhé!
Chúc bạn học tốt nha!
*Hình ảnh đối lập trong bài thơ về hình ảnh ông đồ:
+Qúa khứ:
- Không gian:Ông xuất hiện cùng với "hoa đào", "mực tàu", "giấy đỏ".
-Hình ảnh: Ông đồ là một hình ảnh đẹp cho ngày tết, ông mang lại niềm vui cho mọi người.
-Thái độ của mọi người: Bao nhiêu người nhờ ông viết chữ,bao quanh ông, ngắm nhìn ông viết chữ, tấm tắc khen ngợi ông.
-+Hiện tại:
-Không gian:vẫn diễn tả không gian ấy, thời gian ấy, nhưng không khí khác: vắng vẻ theo từng năm, đến giờ thì hầu như không còn "người thuê viết". Giấy cũng buồn, mực cũng sầu.
-Hình ảnh ông đồ: Ông đồ vẫn có mặt, nhưng người ta không ai nhận ra ông, không chú ý vào ông nữa. Ông gần như bị lãng quên.
-Thái độ của mọi người: không chú ý đến ông nữa, dần dần lãng quên ông.
=> Sự khác nhau gợi cho người đọc cảm xúc thương cảm ông đồ, ông đang bị gạt ra rìa cuộc sống, ông đang bị lãng quên cùng với thú chơi câu đối một thời. Hai câu thơ: "lá vàng rơi trên giấy - ngoài giời mưa bụi bay" không chỉ là hai câu thơ tả cảnh mà còn là hai câu thơ tả tâm trạng, tả cảnh ngộ của ông đồ. Lá vàng rơi - biểu hiện của sự tàn úa, lại kèm mưa bụi bay. Lạnh lẽo và buồn thảm.
*Hình ảnh đối lập trong bài thơ về hình ảnh ông đồ:
+Qúa khứ:
- Không gian:Ông xuất hiện cùng với "hoa đào", "mực tàu", "giấy đỏ".
-Hình ảnh: Ông đồ là một hình ảnh đẹp cho ngày tết, ông mang lại niềm vui cho mọi người.
-Thái độ của mọi người: Bao nhiêu người nhờ ông viết chữ,bao quanh ông, ngắm nhìn ông viết chữ, tấm tắc khen ngợi ông.
-+Hiện tại:
-Không gian:vẫn diễn tả không gian ấy, thời gian ấy, nhưng không khí khác: vắng vẻ theo từng năm, đến giờ thì hầu như không còn "người thuê viết". Giấy cũng buồn, mực cũng sầu.
-Hình ảnh ông đồ: Ông đồ vẫn có mặt, nhưng người ta không ai nhận ra ông, không chú ý vào ông nữa. Ông gần như bị lãng quên.
-Thái độ của mọi người: không chú ý đến ông nữa, dần dần lãng quên ông.
=> Sự khác nhau gợi cho người đọc cảm xúc thương cảm ông đồ, ông đang bị gạt ra rìa cuộc sống, ông đang bị lãng quên cùng với thú chơi câu đối một thời. Hai câu thơ: "lá vàng rơi trên giấy - ngoài giời mưa bụi bay" không chỉ là hai câu thơ tả cảnh mà còn là hai câu thơ tả tâm trạng, tả cảnh ngộ của ông đồ. Lá vàng rơi - biểu hiện của sự tàn úa, lại kèm mưa bụi bay. Lạnh lẽo và buồn thảm.
viết 6 câu kể về khả năng ở hiện tại , tương lai , quá khứ ,sau đó chuyển câu phủ định và nghi vấn
(làm theo ghi nhớ)
ghi nhớ :
hiện tại : s + can (can't) + động từ nguyên thể
quá khứ : s + could (couldn't) + động từ nguyên thể
tương lai : s + will (won't) be able to + động từ nguyên thể
ai xong và đúng tik luôn :)
she can't get home
i couldn't have made it without your help means
she will be able to meet him
tự chuyển - hok tốt
1 I can read a book
2 I could't play football
3 robot will be able to talk to people in the future
mọi người cho mình hỏi là có trường hợp có động từ đuôi ing trong quá khứ không ạ. Nếu có thì cho mình xin một ví dụ. Mình sẽ tim cho người trả lời đầu tiên. Cảm ơn các bạn.
Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn
VD.: I was doing my homework at this time yesterday.
Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O)
Ex: I wasn't thinking about him last night.
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?
ơ ơ sao không tik tui, tui trả lời đầu mà
Thành Lập Dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ sau:
Stop
Watch
Can
Arrive
Believe
Permit
Enjoy
stopped
watched
could
arrived
enjoyed
believed
permited
Võ Minh Anh thành lập 2 dạng cơ bạn à
stopped-stopped
watched-watched
could-could
arrived-arrived
permited-permited
enjoyed-ẹnjoyed