1. Từ CuSO4.5H2O. Hãy pha chế:
a) 50g CuSO4 10%
b) 60ml dd CuSO4 1M.
2. Hãy pha chế dd BaCl2 4,5M với 250ml dd đó.
3. Hãy nêu cách pha chế để tạo ra dd KCl 22% với lượng H2O cần lấy là 170g.
4. Từ dd NaCl 28% hãy pha chế thành 150g dd NaCl 22%.
Hãy tính toán và nêu cách pha chế a) 50ml dd CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M b) 50g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50ml dd CuSO4 1M
\(n_{CuSO_4}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=0.05\cdot250=12.5\left(g\right)\)
Pha chế :
- Cân lấy 12.5 (g) \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 (ml)
- Thêm từ từ nước cho đến khi chạm vạch 50 ml thì dừng lại , khuấy đều.
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4. 5H2O và nước cất để thu được 50g dd CuSO4 10%
\(m_{CuSO_4}=50\cdot10\%=5\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{5}{160}\cdot250=7.8125\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=50-7.8125=42.1875\left(g\right)\)
Cách pha chế :
- Cân lấy 42,1875 gam \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 ml.
- Đong lấy 42.1875 (g) nước , cho từ từ vào cốc , khuấy đều.
1) a) pha chế 200g dd HCl 8% từ dd HCl 10%
b) pha chế 100ml HCl 1M từ dd HCl 2M
a)
$m_{HCl} = 200.8\% = 16(gam)$
$m_{dd\ HCl\ 10\%} = \dfrac{16}{10\%} = 160(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 160 = 40(gam)
- Chuẩn bị 160 gam dd HCl 10%
- Đong từ từ vào cốc thêm 40 gam nước, khuấy đều
b)
$n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$V_{HCl\ 2M} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít) = 50(ml)$
$V_{nước\ cần\ thêm} = 100 -50 = 50(ml)$
- Chuẩn bị 50 ml dd HCl 2M
- Đong từ từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều
hãy tính và pha chế 50g dd đường 5% từ dd đường nồng độ 15 %
Bài 1: Trong 800ml của 1 dd có chứa 8g NaOH.
a) Tính \(C_M\) của dd.
b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O và 200ml dd này để được dd NaOH 0.1 M.
B2 : Trình bày cách pha chế:
a) 150g CuSO4 2% từ dd CuSO4 20%
b) 250ml NaOH 0.5 M từ dd NaOH 2M
Bài 1:
a) nNaOH = \(\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
CM NaOH = \(\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
b) Gọi a (lít) là thể tích HCl cần thêm vào
Ta có: \(0,1=\dfrac{0,2}{a+0,2}\)
=> a = 1,8 lít = 1800 ml
Câu 1: Tính khối lượng CuSO4 . 5H2O cần thêm vào 300g dd CuSO4 10% để thu được dd CuSO4 25%
Câu 2: Trình bày pha chế 100ml đ CuSO4 1M từ CuSO4 . 5H2O và nước cất
Câu 3: Có 2 dd HCl. dd A: 0,3M ; dd B: 0,6M
a. Trộn A,B theo tỉ lệ VA: VB = 2 : 3 được dd C. Tính CMc ?
b Trộn A,B theo tỉ lệ V như thế nào để được dd HCl có nồng độ = 0,4M?
Câu 4: Làm bay hơi 75g H2O từ dd có nồng độ 20% được dd có nồng độ 25%. Tính mdd ban đầu?
* Tính toán :
Gọi \(n_{BaCl_2.2H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ BaCl_2\ 5\%} = b(gam)\)
Ta có :
\(m_{dd} = m_{BaCl_2.2H_2O} + m_{dd\ BaCl_2\ 5\%} = 244a + b=200(gam)\)
\(m_{BaCl_2} = 208a + b.5\% = 200.10\%(gam)\)
Suy ra: \(a= \dfrac{50}{979};b = 187,54\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_22.H_2O} = \dfrac{50}{979}.244 = 12,46(gam)\)
* Pha chế :
- Cho 12,46 gam BaCl2.2H2O và 187,54 gam dung dịch BaCl2, khuấy đều. Ta được 200 gam dung dịch BaCl2 10%
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.