Câu 1 sự khác nhau giữa người tinh khôn vào người tối cổ
Câu 2 Xã hội Hy lạp và Roma gồm những giai cấp nào
Câu 3 thế nào là Xã hội chiếm hữu nô lệ
giúp mình!
Trắc nghiệm
1.Qúa trình tiến hóa của loài người.
2. Xã hội chiếm hữu nô lệ
3. Các quốc gia cổ đại phương Đông, Tây
4. Chế độ thị tộc mẫu hệ
Tự luận
Câu 1: so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn
Câu 2: Xã hội P. Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm từng tầng lớp.
Câu 3: Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
Câu 4: Trình bày đời sống vật chất của người nguyên thủy
Help me! mai thi rồi
Bạn phải tự ôn thi chứ, tất cả các kiến thức ghi hết trong vở Lịch sử rồi mà, học hết tất cả là được .
bn lên hoc4 hỏi đi chỗ đấy có nhiều môn lắm mà chỉ khoảng vài phút là có câu trả lời thôi tin mk đi
trên đấy nhìu môn lắm luôn
1 . Quá trình tiến hóa của con người là người tối cổ sau đó trải qua hàng triệu năm người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn
2 . Xã hội chiến hữu nô lệ là nô lệ không khác gì con vật , họ sinh ra là để phục vụ cho bọn nhà giàu và quý tộc
3 . Các quốc gia cổ đại phương Đông là Ai Cập ( sông Nin ) , vùng Lưỡng Hà ( Ti - gơ - rơ và Ơ - phơ - rát ) Trung quốc ( sông Hoàng Hà và Trường Giang ) Ấn Độ ( sông Hằng và sông Ấn )
Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm Hi Lạp và Rô - ma
4 . Đời sống vật chất của người nguyên thủy là sống thành từng bài , sống bằng cách hái lượm và săn bắt , sống trong các hang động , công cụ lao động là đá , ghè ,đếu , thô sơ ,biết dùng lửa sưởi ấm và nướng chín thức ăn . Nói chung là cuộc sống bấp bênh . Nhờ vào công cụ kim loại , con người có thể khai phá đất hoang l tăng diện tích trồng trọt , có thể xẻ gỗ đóng thuyền , xẻ đá làm nhà . Người ta có thể làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa , một số người trở nên giàu có , có phân biệt giàu nghèo , không làm chung ăn chung , từ đó xã hội nguyên thủy tan rã
NHƠI K CHO MÌNH NHÉ
Giải thích tại sao người ta gọi xã hội co đại Hy Lạp va Roma là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
Hy Lạp và Rô - ma là xã hội chiếm hữu nô lệ vì :
- Số lượng nô lệ gấp mấy lần số lượng chủ nô . Họ làm ra mọi của cải vật chất cho xã hội nhưng không có tài sản và sống phụ thuộc vào chủ nô .
- Gia cấp chủ nô nắm mọi quyền hành trong xã hội , giàu có , sống sung sướng trên sự bốc lọt sức lao động của nô lệ .
- Số lượng nô lệ đông, làm nhiều vất vả, tất cả những gì làm được phải cống nạp cho chủ nô.
- Chủ nô giàu có con nô lệ thì nghèo khổ
1.Nguyên nhân dẫn tới sự ra đời các quốc gia cổ đại phương đông là gì?
2.đời sống các giai cấp chủ nô ,nô lệ ở Hi Lạp và Rô Ma cổ đại như thế nào?
3.chế độ chiếm hữu nô nệ là gì ? nêu vị trí của các tầng lớp,giai cấp trong xã hội Hi Lạp Và Rô Ma.
2.chủ nô, sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma rất đông . Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ.
Nô lệ thường bị chủ nô đối xử rất tàn bạo như đánh đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán. Chính vì thế, họ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức khác nhau như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang.
3.Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dẫn tới sự hình thành một số chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn rất giàu và có thế lực về chính trị. Họ nuôi nhiều nô lệ để làm việc trong các xưởng. Họ là chủ nô, sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma rất đông . Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ. Chủ nô thường gọi nô lệ là “những công cụ biết nói”.
Nô lệ thường bị chủ nô đối xử rất tàn bạo như đánh đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán. Chính vì thế, họ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức khác nhau như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang. Điển hình là cuộc khởi nghĩa của nô lệ do Xpac-ta-cút lãnh đạo, nổ ra vào các năm 73 - 71 TCN ở Rô-ma, đã làm cho giới chủ nô phải kinh hoàng.
1) Tìm hiểu sự khác nhau về sự hình thành giai cấp, nghề nghiệp xã hội ở phương Đông và phương Tây .
2) Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ .
AI NHANH NHẤT, MIK TICK CHO .
* Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
* Là một trong hai mô hình của xã hội có giai cấp đầu tiên. - Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ. Trong đó : + Chủ nô là giai cấp thống trị, có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ
sorry nha
câu trả lời của mình nè :
1. Về kinh tế: Phương Đông:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi, mưa thuận gió hòa, lưu vực các dòng sông lớn giàu phù sa, màu mỡ, khí hậu ấm nóng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp thâm canh
+thủ công nghiệp
+chăn nuôi.
Phương Tây:
+ Có Địa Trung Hải là nơi giao thông, giao thương thuận lợi.
+ Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
+ Đất canh tác không màu mỡ.
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát đạt
. 2. Về xã hội:
Ở phương Đông: Phân chia thành 3 giai cấp:
Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền.
Nông dân công xã: tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu.
Nô lệ: làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
Ở phương Tây: 3 giai cấp.
Chủ nô: rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.
Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.
Nô lệ: lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào.
3. Về Chính trị.
Phương Đông: Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là "Thiên tử" nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo.
Phương Tây: Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi). Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính của chủ nô, dân chủ .
. những dấu vết của người tối cổ ?
dấu tích của những người đầu tên trên đất nước ta? thời gian ,địa điểm ?
. những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ
. xã hội nguyên thủy chải qua những giai đoạn nào?
. thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
. các tầng lớp xã hội chính thới cổ đại
. các loại nhà nước thời cổ đại
. những thành tựu văn hóa thời cổ đại
. thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
những điều kiện dẫn đến sự ra đời nhà nước văn lang và âu lạc
những công trình văn hóa tiêu biểu của thời văn lang - âu ạc
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở nhiều nơi như: miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc),… vào khoảng thời gian từ 3-4 triệu năm trước đây.
Câu 1: Đời sống vật chất , tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 3: Hoàn thiện bảng sau:
| Ai Cập cổ đại | Lưỡng Hà cổ đại | Ấn Độ cổ đại |
Thời gian thành lập nhà nước |
|
|
|
Thành tựu văn hóa tiêu biểu |
|
|
|
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu bài 9: Trung Quốc cổ đại đến thế kỉ VII.
Đọc bài 9, mục 3/ trang 41 và trả lời câu hỏi :
Dựa vào thông tin mục 3/ vào trục thời gian gợi ý sau, hãy hoàn thiện trục thời gian từ thời Hán đến thời nhà Tùy.
Mong được mn giúp ah
tham khảo:
câu 1:
So với Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn: - Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.
- Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức..., bước đầu đã biết sản xuất, chinh phục tự nhiên.
câu 2:
Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy là do tư hữu xuất hiện dẫn đến những người trong thị tộc không thể ăn chung, làm chung. Xã hội bắt đầu hình thành giai cấp. Kể từ đó, xã hội nguyên thủy tan rã.
các quốc gia cổ đại phương tây hình thành ở đâu thời gian?xã hội gồm những gia cấp nào ?em hiểu xã hội chiếm hữa nô lệ là xã hội như thế nào
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở miền Nam Âu, trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
"Xã hội chiếm hữu nô lệ" là một xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, trong đó, chủ nô là giai cấp thống trị,có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ; nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở miền Nam Âu, trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
-Xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ
-"Xã hội chiếm hữu nô lệ" là một xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, trong đó, chủ nô là giai cấp thống trị,có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ; nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
A. Nô lệ có số lượng đông nhất.
B. Xã hội chỉ có giai cấp nô lệ.
C. Chủ nô bóc lột, đàn áp nô lệ.
D. Chủ nô sở hữu nhiều nô lệ.
hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp và la mã cổ đại là A chủ nô và nông nô B chủ nô và nô lệ