Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48 gam bột Fe và 3,2 bột S trong ống kính , sau một thời gian ngừng nung tạo ra sản phẩm là FeS
a, Viết phương trình hóa học
b, Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu
c, Tính khối lượng FeS tạo thành
Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48 gam bột Fe và 3,2 bột S trong ống kính , sau một thời gian ngừng nung tạo ra sản phẩm là FeS
a, Viết phương trình hóa học
b, Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu
c, Tính khối lượng FeS tạo thành
a) Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS
b) nFe = \(\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
nS = \(\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) S dư, Fe hết
\(\Rightarrow\)nS dư là: 0,1 - 0,08 = 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\)mS dư là: 0,02 . 32 = 0,64 (g)
c) nFeS = nFe = 0,08 (mol)
=> mFeS = 0,08 . 88 = 7,04 (g)
a) PTHH: Fe + S ⇒ FeS
b) Số mol của sắt đã dùng là:
nFe=mFe:MFe=4,48 : 56=0,08(mol)
Số mol của lưu huỳnh đã dùng là:
nS=mS: MS=3,2 : 32=0,1(mol)
Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{n_{Fe}}{1}\)<\(\dfrac{n_S}{1}\)
⇒S dư, Fe phản ứng hết
Theo PTHH: nS phản ứng= nFe=0,08(mol)
⇒nS dư= nS- nS phản ứng=0,1-0,08=0,02(mol)
⇒mS dư= nS dư* MS= 0,02*32=0,64(g)
c)Theo PTHH : nFeS=nFe=0,08(mol)
⇒Khối lượng của FeS tạo thành là:
mFeS=nFeS*MFeS= 0,08*88=7,04(g)
Chúc bạn học tốt nhé❤
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
a)PTHH: Fe + S \(\underrightarrow{to}\) FeS
Ban đầu: 0,08....0,1............(mol)
Phản ứng: 0,08...0,08...........(mol)
Sau phản ứng: 0......0,02.→.0,08(mol)
b) S còn dư và \(m_Sdư=0,02\times32=0,64\left(g\right)\)
c) \(m_{FeS}=0,08\times88=7,04\left(g\right)\)
Nung nóng hỗn hợp gồm 4,4 gam Fe và 3,2 gam S ở dạng bột trong ống nghiệm không có không khí . Tính khối lượng FeS tạo thành sau phản ứng.
a) nS= 0,1(mol)
nFe= 11/140(mol)
Vì: 0,1/1 < 11/140:1
=> Fe hết, S dư, tính theo nFe.
PTHH: Fe + S -to-> FeS
11/140____11/140__11/140(mol)
=> mFeS= 11/140 x 88 \(\approx\) 6,914(g)
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 8,0 gam.
B.11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 4,8 gam
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8g
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn + S -> ZnS Fe + S -> FeS
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 -> ZnSO4 + H2S
x mol x mol
FeSO4 + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
x mol y mol
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mFe = 0,02.56 = 1,12g.
nung nóng hỗn hợp 5,4g bột nhôm(Al) và 6,4g bột lưu huỳnh trong ống kín
a/ hỏi sau phản ứng còn dư chất nào bao nhiêu gam
b/ tính khối lượng Al2S3
ta có: nAl=5,4:27=0,2 mol
nS=6,4:32=0,2 mol
PTHH: 2Al + 3S \(\rightarrow\) Al2S3
ban đầu: 0,2 0,2 (mol)
phản ứng: 0,2 \(\leftarrow\) 0,2 (mol)
sau PƯ: 0 0 \(\frac{1}{15}\) (mol)
vậy sau phản ứng Al dư, S hết ( nhưng do cùng số mol nên Al hết)
mAL2S3= \(\frac{1}{15}.150=10\left(g\right)\)
a)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
b)
Ta có :
\(n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{96}{32} = 3(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 1,5\) do đó O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2\ dư} = 3 - 0,1 = 2,9(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = 92,8(gam)\)
c)
\(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,05.232 = 11,6(gam)\)
\(a)PTHH:FeCl_3+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
mol 1 2 1
mol
\(b)\)Số mol \(FeCl_3\) là: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{M_{FeCl_3}}=\dfrac{8,4}{162,5}=0,052\left(mol\right)\)
Số mol \(O_2\) là: \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{0,052}>\dfrac{2}{3}\Rightarrow FeCl_3dư\)
Số mol \(FeCl_3\) phản ứng là:
Từ PTHH\(\Rightarrow\) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{0,052\times3}{3}=0,035\left(mol\right)\)
Số mol \(FeCl_3\) dư là: \(n_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3đầu}-n_{FeCl_3p/ứng}=0,052-0,035=0,018\left(mol\right)\)
Khối lượng \(FeCl_3\) dư là: \(m_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3dư}\times M_{FeCl_3}=0,018\times162,5=2,925\left(g\right)\)
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
\(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\) (3)
b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)
=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)
nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư , Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,334 lít khi ( điều kiện tiêu chuẩn ) thoát ra : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra ; b) xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV