Đốt cháy hoàn một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon ankan A (CnH2n+2), và anken B (CmH2m) thu đƣợc 15,68 lít
CO2(đkc) và 14,4 g H2O. Biết rằng hỗn hợp X chiếm thể tích 6,72 lít ở đkc. Xác định CTPT của A,B
Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n-2) và B (CmH2m) thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 14,4 gam H2O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định tp % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A,B
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.
D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
nX = 0,2
nCO2 = 26,4 : 44 =0,6
nH2O = 12,6 : 18 =0,7
nCO2 < nH2O ⇒ nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1
⇒ nAnken = 0,1
A và B có số C bằng nhau; số mol anken và ankan bằng nhau
⇒ số C/ Ankan hoặc Anken = 0,6 : 2 : 0,1 = 3
⇒ Ankan là C3H8
Anken là C3H6.
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
đề không nói 2 ancol có no không à bn :)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 ancol no
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2Ox
Giả sử \(n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an = 0,7
Bảo toàn H: 2an + 2a = 1,8
=> a = 0,2 (mol)
=> n = 3,5
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C3,5H9Ox + 2xNa --> 2C3,5H9-xOxNax + xH2
0,2----------------------------------->0,1x
=> 0,1.x = 0,1
=> x = 1
CT chung là C3,5H9O
Mà 2 ancol kế tiếp nhau
=> 2 ancol là C3H8O và C4H10O
b)
- C3H8O:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) (propan-1-ol)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)
- C4H10O: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\) (butan-2-ol)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí X gồm hai hydrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 thu được 0,1mol khí và hơi. Xác định CTPT của hai hydrocacbon. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X(đktc) gồm CO và một ankan thu đc 5,6lít CO2(đktc) và 2,7g H2O .Hãy xác định CTPT của ankan và tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X đó.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{C_nH_{2n+2}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(a+bn=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(2bn+2b=\dfrac{2,7}{18}.2=0,3\left(mol\right)\)
=> a = 0,15; b = 0,05; n = 2
=> CTPT: C2H6
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
$n_{CO_2} = 0,5(mol) ; n_{H_2O} = 0,5625(mol)$
$\Rightarrow n_A = 0,5625 - 0,5 = 0,0625(mol)$
$\Rightarrow n_B = 0,3 - 0,0625 = 0,2375(mol)$
Bảo toàn C :
$0,0625.C_A + 0,2375.C_B = 0,5$
Không có số nguyên $C_A,C_B$ nào thỏa mãn
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; n C O 2 = 0,3 mol; M - X = 22,5
Ta thấy: M - Y = 22,5 => hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol
CH4 CO2 + 2H2O
x x
CnH2n nCO2 + nH2O
y ny
Ta có hệ:
n = 3 => anken là C3H6