Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Đoàn Song Tú
Xem chi tiết
kanao
4 tháng 9 2021 lúc 15:38

S là they, we, you thì động từ giữ nguyên 

S là he, she, it thì thay đổi động từ

Còn S là I thì tùy vào thì

camcon
Xem chi tiết
Phùng Kim Thanh
27 tháng 10 2021 lúc 21:47

past simple : quá khứ đơn

past perfect : quá khứ hoàn thành

Nguyên Khôi
27 tháng 10 2021 lúc 21:47

 

 

past simple :quá khứ đơn

past perfect :quá khứ hoàn thành

︵✰Ah
27 tháng 10 2021 lúc 21:49

Past simple động từ chia thành Ved(VII)  bạn nhé 
Past pefect động từ chia giống present perfect

ngôlãmtân
Xem chi tiết
Wall HaiAnh
11 tháng 3 2018 lúc 19:43

Trả lời

1- Động từ thường là động từ mà khi ở dạng QUÁ KHỨ ĐƠN và QUÁ KHỨ PHÂN TỪ phải tuân theo qui tắc: Thêm "-ed" vào sau động từ: 
He started school 5 years ago. 
They have just cleaned the car. 
2- Động từ bất qui tắc là động từ không theo qui tắc trên, mà ta phải học thuộc. 
He bought this book yêstrday. (buy) 
He has already seen that film. (see) 
He was here yesterday. (be) 
He has been to London twice. (be) 
3- Tân ngữ: Em xét ví vụ sau: 
I met Tom last Sunday: Tom là TânNgữ của "met" 
He cleans the car every weekend. "the car" là TN của"clean" 
* Vậy Tân ngữ là từ/cụm từ đứng sau động từ, chịu tác động của động từ do chủ ngữ thực hiện phải không nào? 
4- As + tính từ/ trạng từ + as possible = càng...càng tốt: 
As little as possible - càng ít/nhỏ càng tốt 
as soon/ fast / much/ early... as possible 

~Hok tốt~

Doãn Thanh Phương
11 tháng 3 2018 lúc 19:43

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
Động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:

+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.

(+) I can speak English well.Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)(-) I can’t speak English wellỞ phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính. (Cannot = can’t)(?) Can you speak English well?Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.

+ Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.

Can

Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì, ví dụ như:Can you speak any foreign languages?I’m afraid I can’t come to the party on Friday.Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”, ví dụ như:I haven’t been able to sleep recently.

Could

 “Could” là dạng quá khứ của “can”Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”, ví dụ:I listened. I could hear something.My grandfather couldn’t swim.Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý), ví dụ như:A: What shall we do this evening?B: we could go to the cinema.

"Must" and "have to"

Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được, ví dụ như "oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go."Tuy nhiên trong một số tình huống ta cần phân biệt rõ ý nghĩa của 2 từ này:"must" mang tính chất cá nhân. Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "She’s really nice person. You must meet her.""have to" không mang tính chất cá nhân. Ta dùng "have to" nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30."

"Musn’t" and "don’t have to"

You musn’t do something: nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm, ví dụ như "You must keep it a secret"You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn), ví dụ như "You can tell me if you want, but you don’t have to tell me."


Should do/ought to do/had better do

"should" dùng để đưa ra lời khuyên hay ý kiến, ví dụ như "You look tired. You should go to bed".Chúng ta cũng có thể dùng "should" khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta, ví dụ như "I wonder where Liz is. She should be here by now."Dùng "should" khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra, ví dụ như "She’s been studing hard for the exam, so she should pass.""ought to" có thể dùng "ought to" thay cho "should". Nhưng hãy nhớ là "ought to + V(nguyên thể)" ví dụ như "Do you think I ought to apply for this job?(= Do you think I should apply for this job?)""Had better do" Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm, ví dụ như "shall I take an umbrella?" - "yes, you’d better. It might rain".


Can you/ could you….?

Yêu cầu ai đó làm việc gì: Ví dụ: "Can you wait a moment, please?" - "Execuse me, could you tell me how to get to the station?"Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì. Ví dụ: "Would you please be quiet?"Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói "Can I have…/could I have….?" Ví dụ: "Can I have these postcards, please?" - "Could I have the salt, please?"Để xin phép làm điều gì đó: Ví dụ: "Hello, can I speak to Tom, please?" - "Could I use your phone?"Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì: Ví dụ: "Can I get you a cup of coffee?" - "Can I help you?"
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
11 tháng 3 2018 lúc 19:44

''động từ thường'' là gì  ?

Động từ thường là từ được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.

học tốt ~~~

Phạm Võ Quốc Hưng 8.2
Xem chi tiết
Minh Hiếu
26 tháng 11 2021 lúc 21:01

Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch.

Trường Nguyễn Công
26 tháng 11 2021 lúc 21:02

tham khảo:
Trong hệ mạch, huyết áp giảm gần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch. Huyết áp giảm dần là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong hệ mạch.

Đại Tiểu Thư
26 tháng 11 2021 lúc 21:02

tk:

Huyết áp là áp lực đẩy do sự tuần hoàn của máu trong các mạch máu, và là một trong những dấu hiệu chính cho biết cơ thể còn sống hay đã chết. Khi tim đập, huyết áp thay đổi từ cực đại đến cực tiểu.

 

Trong hệ mạchhuyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạchHuyết áp giảm dần là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong hệ mạch. Bất kỳ tác nhân nào làm thay đổi những yếu tố: nhịp tim, thể tích máu, tiết diện mạch,… đều làm thay đổi huyết áp.

Đỗ Phương Vy
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Thu
18 tháng 11 2021 lúc 17:22

Trung thu độc lập

   Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em...

   Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...

   Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. 

   Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em

 Động từ là: Đứng,nghĩ,soi,chiếu,nhìn,mơ tưởng,thấy,đổ,bay,rải,mừng,mong ước.


Đây bn nhée
 

Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Phương Vy
18 tháng 11 2021 lúc 17:51

Cảm ơn b nhé 

Khách vãng lai đã xóa
Thanh Phương
Xem chi tiết
Đức Minh
16 tháng 10 2016 lúc 18:51

+ Nhóm động từ nói lên sự yêu: interested in, fond of, like, love, miss,....

+ Nhóm động từ nói lên sự ghét: hate, dislike, execrate, abominate, ....

Thiên Dạ Xoa
16 tháng 10 2016 lúc 21:07

đang định hỏi

Đỗ Phương Vy
Xem chi tiết
HOÀNG KIM MẠNH  HÙNG
20 tháng 11 2021 lúc 20:38

TL

Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạyđiđọc), trạng thái (tồn tạingồi)

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thanh Trà
20 tháng 11 2021 lúc 20:38

Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái

VD: nhảy, chạy, ngủ, chơi, ăn, ...

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh Nhi
21 tháng 11 2021 lúc 8:36
Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái
Khách vãng lai đã xóa
Nhy Nhy
Xem chi tiết
nguyễn thị hoàng hà
27 tháng 11 2016 lúc 11:27

Hoạt động của cơ là : co và duỗi

Lê Phương Anh
27 tháng 11 2016 lúc 13:47

co và duỗi cơ

Trần Bảo Trang
Xem chi tiết
Nguyễn An Khang
7 tháng 4 2022 lúc 16:10

Linh linh nghĩa là j bạn nhỉ, nghe nó lạ sao í

Khách vãng lai đã xóa