Hãy so sánh sự khác nhau về địa hình khí hậu của khu vực đông Á giữa phía tây và phía đông.
So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan của phía tây phần đất liền với phía đông và hải đảo của khu vực Đông Á
Đặc điểm | Nửa phía Đông phần đất liền và phần hải đảo | Nửa phía Tây phần đất liền |
Khí hậu | Trong năm có hai mùa gió khác nhau: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển vào thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. | - Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa) |
Cảnh quan | - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm | - Thảo nguyên - Hoang mạc và bán hoang mạc |
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu:
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | ||
Khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | Bồn địa | Sơn nguyên |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng râm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan | Xavan công nguyên trên các sơn nguyên và rừng rậm trên sườn đón gió. |
lập bảng so sánh địa hình , khí hậu ,cảnh quan giữa phía đông và phía tây phần đất liền khu vực đông á
So sánh về đặc điểm địa hình,khí hậu và cảnh quan phía đông và phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á.
tk
Thành phần | Phía Tây (Ô bên cạnh l Phía đông) | |
Địa hình | Địa hình chủ yếu là các bồn địa
| Địa hình có các sơn nguyên và hồ kiến tạo.
|
Khí hậu | Khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới
| Khí hậu có gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van. | Rừng rậm trên sườn đón gió và xa van công viên trên các cao nguyên. |
Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á?
THAM KHẢO :
Đặc điểm
Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo
Nửa phía tây phần đất liền
Khí hậu
Trong năm có 2 mùa gió:
- Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển).
- Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển thổi vào; thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều.
- Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa).
Cảnh quan
- Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
- Rừng cận nhiệt đới ẩm.
- Thảo nguyên.
- Hoang mạc và bán hoang mạc.
So sánh sự khác nhau về khí hậu và sông ngòi giữa ven biển phía Tây với phần phía Đông của khu vực Trung,Tây Âu
refer
* Ôn đới hải dương
+ Sông ngòi:Nhiều nước quanh năm và không bị đóng băng.
* Ôn đới lục địa
+ Sông ngòi : Nhiều nước trong mùa xuân - hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông. Càng vào sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn..
* Địa trung hải
+ Sông ngòi : ngắn và dốc, mùa thu - đông nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước.
So sánh sự khác nhau về khí hậu và sông ngòi giữa ven biển phía Tây với phần phía Đông của khu vực Trung,Tây Âu
So sánh sự khác nhau về khí hậu và sông ngòi giữa ven biển phía Tây với phần phía Đông của khu vực Trung,Tây Âu
refer
Câu 1:
- Sông ngòi ven biển phía Tây nhiều nước quanh năm, phía Đông đóng băng vào mùa đông
So sánh sự khác nhau về khí hậu và sông ngòi giữa ven biển phía Tây với phần phía Đông của khu vực Trung,Tây Âu