Khái niệm từ ghép Hán Việt và lấy ví dụ
Nêu khái niệm , phân loại và ví dụ :
a. tù ghép,từ láy
b.từ hán việt
c.đại từ,quan hệ từ
Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa từ ghép thuần Việt và từ ghép Hán Việt. Lấy ví dụ minh họa
phân biệt:
từ ghép thuần việt và từ ghép hán việt:
Giống:
_Đều là từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa
_Đều có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Khác:
_Từ ghép thuần việt:
Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
_Từ ghép Hán Việt:
Yếu tố chính có thể đứng trước hoặc đứng sau
Vd: Hán Việt: tư duy, thổ địa, tiên lợi, cốt nhục..
thuần Việt: đợi chờ, máu mủ, xinh đẹp,…
Từ Hán-Việt (chữ Hán: 词汉越) là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Từ Hán-Việt đã góp phần làm phong phú vốn từ của tiếng Việt, nhiều khi không tìm được từ thuần Việt tương đương để thay thế. Ngay cả ngày nay, khi muốn sử dụng một thuật ngữ mới, người ta đều có xu hướng dùng từ Hán-Việt.
Ví Dụ: Khẩn Trương, Khai Trương, Báo Cáo, Báo danh, Bưu Cục, Bưu Kiện, Giáo Sư, Tái Kiến, Võ Thuật, Thái Cực Quyền, Sinh Nhật, Lễ Vật, Điện, Phi Cơ, Phi Trường, Thị Trường, Thương Trường, Thị Hiếu, Khán Giả, Thính Giả, Khai Trường, Hành Lí, Ngân Hàng, Bội Thực. Tổng, Hiệu, Tích Thương, . . .
Từ ghép tiếng việt là một từ được ghép từ hai chữ khác nhau tạo thành một chữ mới. Ví dụ: vợ chồng, đánh nhau, đánh đấm, chửi rủa...
Từ đơn, từ ghép, từ láy ( Nêu khái niệm và lấy ví dụ)
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa.
Nêu khái niệm và vận dụng của các nội dung sau:
- từ láy, từ ghép
- thành ngữ
- mở rộng chủ ngữ
- cụm từ ( cụm danh từ, cụm tính từ )
- hoán dụ
- từ Hán Việt
- trạng ngữ
Nêu khái niệm và vận dụng của các nội dung sau:
- từ láy, từ ghép
- thành ngữ
- mở rộng chủ ngữ
- cụm từ ( cụm danh từ, cụm tính từ )
- hoán dụ
- từ Hán Việt
- trạng ngữ
nêu khái niệm về từ láy từ ghép đảng lập và chính phụ từ hán việt
Tham khảo:
Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp, không phân tiếng chính, tiếng phụ.
-Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc một nguyên âm hay toàn bộ tiếng ban đầu.
-Từ ghép chính phụ là từ có tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính, tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
-Từ ghép đẳng lập là từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
-Từ Hán Việt là từ được cấu tạo bởi nhiều tiếng (thường có từ 2 tiếng trở lên)
câu 1:khái niệm trợ từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
-khái niệm thán từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
-khái niệm tình thái từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
câu 2: từ tượng thanh,tượng hình.lấy ví dụ?nêu tác dụng trong câu văn cảnh cụ thể?
câu 3:thế nào là câu ghép?các cách nối câu ghép?có mấy cách lấy vd?
câu 4 : thế nào là nói quá?tác dụng ?lấy vd 1 số cách nói quá trong các vb đã học (ở lớp 8)và phân tích giá trị?
(tối hnay mik phải nộp rồi ai biết thì cmt ở dưới ạ.thank kiu )
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Nó ăn những hai bát cơm.
\(\Rightarrow\) Chỉ việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, mức độ lớn hơn bình thường.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành câu đặc biệt
VD: Này! Mai bạn phải đi học không?
-> Gây sự chú ý của đối tượng.
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
VD: Em chào cô ạ!
-> THể hiện sự kính trọng.
Tìm 5 ví dụ về từ ghép đẳng lập hán việt
Tham Khảo
Mẫu tử: mẹ con
Phụ mẫu: cha mẹ
Phụ tử: cha con
Sinh tử: sống chết
Tham Khảo
Mẫu tử: mẹ con
Phụ mẫu: cha mẹ
Phụ tử: cha con
Sinh tử: sống chết
Thiên địa: trời đất
Khái niệm và tác dụng của sự phát triển từ vựng lấy ví dụ
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Phương thức hoán dụ
Phương thức ẩn dụ, thí dụ
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ thăng long ,YẾT KIẾN vua Trần Nhân Tông
— Bác sĩ đang khám TỬ THI
các từ mk viết hoa hết là từ cần làm ở câu b nhé
Mọi người giúp mk nhé
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
* Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
* Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
- Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)
-> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP) vua Trần Nhân Tông
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ