biết tỉ khối hơi của khí X đối với Hidro = 22. Xác định PTK của hkis X
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{M_X}{2}=22\\ \Rightarrow M_X=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=44.27,27\%=12\left(g\right)\\m_O=44-12=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{12}{2}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(CO_2\)
Khí X tỉ khối hơi so với khí hidro là 40. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong X là 40%.Xác định CTHH của khí X( C=12, O=16, H=1, S=32, Al=27)
Mong mn giúp
\(CT:S_xO_y\)
\(M_X=40\cdot2=80\left(\text{g/}mol\right)\)
\(\%S=\dfrac{32x}{80}\cdot100\%=40\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_X=32+16y=80\Rightarrow y=3\)
\(CTHH:SO_3\)
1, Xác định công thức hóa học của X biết X chứa 40% là S và 60% là O
2, Xác định công thức hóa học của X biết X chứa 52,174% là C; 13,043% là H; còn lại là O về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với khí hidro là 23
1) Gọi: CTHH : SxOy
x : y = 40/32 : 60/16 = 1.25 : 3.75 = 1 : 3
CTHH : SO3
2) %O = 100 - 52.174 - 13.043 = 34.783%
CTHH : CxHyOz
x : y : z = 52.174/12 : 34.783/16 : 13.043 = 4.34 : 2.17 : 13.043 = 2 : 6 : 1
CT đơn giản : (C2H6O)n
M = 23*2 = 46
=> 46n = 46
=> n = 1
CTHH : C2H6O
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Một hợp chất khí A có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của A biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
{mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol){mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒{nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol)
Vậy CTHH của X là CO2
Tỉ khối của khí X đối với khí Hidro bằng 23. Biết thành phàn theo khối lượng các nguyên tố trong khí X là 30,43,% N và còn lại là O. Xác định CTHH của A.
giúp mk với mn ơi !! mk đang cần gấp
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=23\\ M_{H_2}=2\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{O_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow m_N=\%N.M_X=30,43\%.46=14\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_N=46-14=32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:NO_2\)
\(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14g\\ m_O=46-14=32g\\ n_N=\dfrac{14}{14}=1mol\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2mol\\\Rightarrow CTHH:NO_2\)
Ta có: \(M_X=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Gọi CTHH của X là: \(\left(N_xO_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{30,43\%}{14}:\dfrac{100\%-30,43\%}{16}=2,17:4,35=1:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(NO_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(14+16.2\right).n=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: NO2
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_N=17.82,35\%=14=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\m_H=17.17,65\%=3=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: NH3
Một halogen (X) có tỉ khối hơi đối với khí axetilen C 2 H 2 bằng 2,731. Xác định tên gọi của halogen (X)