Cảnh quan đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, địa trung hải??
cảnh quan đặc trưng của các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, đới ôn hoà
- Có khí hậu nóng ẩm quanh năm (quanh năm nóng trên 25°c, mưa từ 1.500 — 2.000mm). - Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm rạp, nhiều tầng; tập trung nhiều loài cây, chim, thú trên thế giới).
tham khảo
Cảnh quan của môi trường nhiệt đới:
- Rừng thưa, xa-van, bán hoang mạc .
* Xích đạo ẩm:
- Nóng quanh năm.
- Nhiệt độ 25độ C- 28 độ C.
- Biên độ nhiệt 3 độ C.
- Mưa quanh năm, trung bình 1500mm- 2500mm.
- Độ ẩm cao , >80%.
- Cảnh quan: rừng rậm xanh quanh năm, nhiều tầng,nhiều loại cây và nhiều chim thú sinh sống.
* Nhiệt đới:
- Nhiệt độ nóng quanh năm >20 độ C.
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng tăng, trong măm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Lượng mưa tập trung theo mùa, càng gần chí tuyến mùa khô càng kéo dài.
- Cảnh quan: trùng thưa, xa-van, bán hoang mạc.
* Nhiệt đới gió mùa:
Nhiệt độ trung bình >20 đ, biên độ nhiệt 8 độ C
trình bày vị trí , đặc điểm khí hậu ,cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm , nhiệt đới gió mùa, ôn đới lục địa, ôn đới hải dương
Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N.
- Có khí hậu nóng ẩm quanh năm (quanh năm nóng trên 25°c, mưa từ 1.500 — 2.000mm). - Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm rạp, nhiều tầng; tập trung nhiều loài cây, chim, thú trên thế giới).
Môi trường nhiệt đới gió mùa chủ yếu nằm ở Nam Á và Đông Nam Á.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa: + Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa có nhiệt độ cao (trên 29°c vào cuối mùa) và một mùa có nhiệt độ thấp hơn. + Lượng mưa trung bình năm trên l.õOOmm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiều, chiếm 70 — 95% lượng mưa cả năm và một mùa mưa ít. - Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều dễ gây ra hạn hán, lũ lụt.
- Cảnh quan thiên nhiên biến đổi theo thời gian và không gian do có sự khác nhau về lượng mưa và về phân bố mưa trong năm giữa các địa phương và giữa các mùa. + Về mùa mưa, cây cối xanh tươi; về mùa khô, cây cối rụng lá, trơ cành. + Ở những nơi mưa nhiều, rừng có nhiều tầng; trong rừng có một số cây rụng lá vào mùa khô. + Ở những nơi mưa ít, có đồng cỏ cao nhiệt đới. + Ở vùng cửa sông, ven biển xuất hiện rừng ngập mặn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 7 NĂM HOAC 2021- 2022
Câu 1. Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là
Câu 2. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là
Câu 3. Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
Câu 4. Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
Câu 5. Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
Câu 6. Tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân do
Câu 8. Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
Câu 9. Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
Câu 10. Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
Câu 11. Thảm thực vật nào môi trường nhiệt đới gió mùa?
Câu 12. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
Câu 14. Kể tên các kiểu môi trường đới ôn hòa:
Câu 15. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
Câu 16. Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
Câu 17. Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà:
Câu 18. nguvên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?
Câu 19. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm
Câu 20. Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm
Câu 21. Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?
Câu 22. Thảm thực vật đặc trưng của miền đới lạnh là
Câu 23. Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
Câu 24. Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là
Câu 25. Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của
Câu 26. Loài động vật nào sống ở đới lạnh?
Câu 27. “Chuyển động của cồn cát trong hoang mạc” là do
Câu 28. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
Câu 29. Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?
Câu 30. Phần lớn các hoang mạc nằm
Câu 31. Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng
Câu 32. Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới?
Câu 33. Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là
Câu 34. Diện tích các hoang mạc có xu hướng
Câu 35. Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là
Câu 36. Hoang mạc Xahara ở châu Phi là hoang mạc
Câu 37. Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí của đới khí hậu nào?
Câu 38. Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là
Câu 39. Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là
Câu 40. Đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh?
Câu 41. Là học sinh em làm gì góp phần bảo vệ môi trường?
Câu 42. Cho biết vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa?
Câu 43. Đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc?
Câu 44. Nêu vị trí môi trường nhiệt đới?
1. Cảnh quan đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, địa trung hải.
2. đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm.
Mà abf lấy câu hỏi này trong VBT hay SGK để tui còn mở cho nhanh chứ ngồi tìm lâu lắm
Nhận định
Đúng/ Sai
A. Đới ôn hòa gồm các môi trường: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường xích đạo ẩm có mưa vào mùa hè
C. Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán
E. Nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới là Hoa Kì
F. Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm
G. Môi trường nhiệt đới thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp
H. Ở môi trường nhiệt đới, thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, càng về chí tuyến càng phát triển mạnh
I. Môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
Câu 17. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
A. kí hiệp định thương mại tự do B. thành lập các hiệp hội khu vực
C. kí nghị định thư Ki-ô-tô D. hạn chế phát triển công nghiệp
nhiều quá, chia nhỏ thành từng bài nhỏ một đi bạn.
Đúng/ Sai
A. Đới ôn hòa gồm các môi trường: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, nhiệt đới gió mùa (S)
B. Môi trường xích đạo ẩm có mưa vào mùa hè (S)
C. Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán (S)
E. Nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới là Hoa Kì (Đ)
F. Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm (Đ)
G. Môi trường nhiệt đới thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp (S)
H. Ở môi trường nhiệt đới, thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, càng về chí tuyến càng phát triển mạnh (S)
I. Môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường (S)
Câu 17. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
A. kí hiệp định thương mại tự do B. thành lập các hiệp hội khu vực
C. kí nghị định thư Ki-ô-tô D. hạn chế phát triển công nghiệp
Câu 1. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu 2. Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
So sánh về vị trí và đặc điểm khí hậu và cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm , môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
Lập bảng về 3 môi trường địa lý đã học: môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới gió màu, nhiệt đới. Nói về vị trí, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác về môi trường cảnh quan, động vật, thực vật và dân cư.
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.