Khí A có CTHH là NxOy trong đó N chiếm 46,47 phần trăm về khổi lượng . Tìm CTHH của A biết tỷ khối của A so với khí metan (CH4) là 1,875
THANKS FOR ALL
Khí A có CTHH là NxOy trong đó N chiếm 46,47 phần trăm về khổi lượng . Tìm CTHH của A biết tỷ khối của A so với khí metan (CH4) là 1,875
THANKS FOR ALL
Gọi CTHC : NxOy; ( x,y ∈∈ N*)
Ta có: %O = 100% - 46,47% = 53,53%
dMAMCH4MAMCH4 = 1,875
=> MA = 1,875 . ( 12 + 4 ) = 30
Ta có : %O = mO.yMN2Oy.100=53,53mO.yMN2Oy.100=53,53
=> %O = 1600y30=53,531600y30=53,53
=> y = 1
cmtt => x = 1
Vậy công thức hợp chất là NO
Khí A có CTHH là NxOy trong đó N chiếm 46,47 phần trăm về khổi lượng . Tìm CTHH của A biết tỷ khối của A so với khí metan (CH4) là 1,875
THANKS FOR ALL
Khí A có CTHH là NxOy trong đó N chiếm 46,47 phần trăm về khổi lượng . Tìm CTHH của A biết tỷ khối của A so với khí metan (CH4) là 1,875
THANKS FOR ALL
Khí A có CTHH là NxOy trong đó N chiếm 46,47 phần trăm về khổi lượng . Tìm CTHH của A biết tỷ khối của A so với khí metan (CH4) là 1,875
THANKS FOR ALL
Gọi CTHC : NxOy; ( x,y \(\in\) N*)
Ta có: %O = 100% - 46,47% = 53,53%
d\(\dfrac{M_A}{M_{CH_4}}\) = 1,875
=> MA = 1,875 . ( 12 + 4 ) = 30
Ta có : %O = \(\dfrac{m_O.y}{M_{N_2O_y}}.100=53,53\)
=> %O = \(\dfrac{1600y}{30}=53,53\)
=> y = 1
cmtt => x = 1
Vậy công thức hợp chất là NO
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4
Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A
\(M_A=4M_{CH_4}=4\left(12+1.4\right)=64u\)
A có dạng là \(XO_a\)
\(\rightarrow M_A=M_X+aM_O=M_X+16a=64\)
Có \(16.4=64\) nên a có giá trị từ 1 đến 3
Với a = 1 \(\rightarrow M_X=48\) (Loại)
Với a = 2 \(\rightarrow M_X=32\rightarrow X:S\)
Với a = 3 \(\rightarrow M_X=16\rightarrow X:O\) (Không thể tồn tại \(O_4\))
Vậy A là \(SO_2\)
Chất A tạo bở lưu huỳnh và oxi trong đó oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng Xác định CTHH của A biết ở đktc 13,44l khí A có khối lượng là 48 gam
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m}{n} = \dfrac{48}{\dfrac{13,44}{22,4}} = 80(đvC)\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{80.60\%}{16} = 3\)
Số nguyên tử Lưu huỳnh = \(\dfrac{80(100\%-60\%)}{32} = 1\)
Vậy CTHH của A : SO3
Khí A là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C và H , trong đó C chiếm 75% về khối lượng . Biết rằng khí A có tỉ khối so với khi H2 là 8 lần . Tìm CTHH của A
\(M_A=8.M_{H_2}=8.2=16(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{16.75\%}{12}=1(mol)\\ n_H=\dfrac{16.25\%}{1}=4(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_A:CH_4\)
một hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 75%C; 25%H biết tỷ khối của A so với khí hidro bằng 8 tìm CTHH của A
Ta có : dA/H2 = MA/MH2 = MA/2 = 8
=> MA = 2.8 = 16 (g/mol)
mC = 16.75:100 = 12 (g)
mH = 16.25:100 = 4 (g)
=> nC = mC:MC = 12:12 = 1 (mol)
nH = mH:MH = 4:1 = 4 (mol)
Đặt công thức dạng chung của hợp chất A là : CxHy
x = nC = 1
y = nH = 4
Vậy CTHH là : CH4
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
các bạn giúp mình trả lời câu hỏi của mình với
THANK YOU VERY MUCH
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm: NO2, CH4 và khí Y (là đơn chất chưa biết). Tỉ khối của X đối với hiđro là 15. Trong hỗn hợp X, CH4 chiếm 16% về khối lượng. Khí Y chiếm 50% về thể tích. Tổng số phân tử trong hỗn hợp X là 6.1023 phân tử.
a/ Tìm CTHH của khí Y. Cho biết Y là khí nào?
b/ Lượng khí Y có trong hỗn hợp trên có đủ để đốt cháy hết 6,72 lít khí CH4 (đktc) không?
a) \(n_X=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol NO2, CH4 là a, b
=> a + b = 0,5
Có: \(\dfrac{46a+16b+0,5.M_Y}{1}=15.2\)
=> 46a + 16b + 0,5.MY = 30
Có: \(\dfrac{16b}{46a+16b+0,5.M_Y}.100\%=16\%\)
=> b = 0,3 (mol)
=> a = 0,2 (mol)
=> MY = 32(g/mol)
Mà Y là đơn chất
=> Y là O2
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\)=> CH4 dư, O2 hết
=> Lượng O2 trong hỗn hợp trên không đủ để đốt cháy 6,72 lít CH4