Câu 4: Tính thể tích khí SO2 được giải phóng khi hoà tan hết 2,7 gam Al theo phản ứng sau đây:
Al + H2SO4(đặc, nóng) ➜ Al2(SO4)2 + SO2↑ + H2O
Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng .Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng.
b)Tính m.
\(n_{SO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) \(2Al+6H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
0,1 0,15
b) \(n_{Al}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,PTHH:2Al+6H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\uparrow\\ b,n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\)
4. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Al + H2SO4 đặc,nóng Al2 (SO4)3 + SO2 + H2O
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
Cho 3,6 gam Mg vào dd H2SO4 đặc nóng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và khí SO2. Tính thể tích khí SO2 thu đước sau phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15---------------------------->0,15
=> \(V_{SO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bảo toàn e: nMg=nSO2=0,15 mol
=>V=0,15.22,4=3,36l
Câu 90 cân bằng các phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
(1) Cu + H2SO4 đặc --t0-> CuSO4 + SO2 + H2O
(2) Al + H2SO4 đặc --t0-> Al2(SO4)3 + SO2 + H2O.
(3) Mg + H2SO4 đặc --t0-> MgSO4 + S + H2O.
(4) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
(5) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
(6) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
(7) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
(8) MnO2 + HCl --t0-> MnCl2 + Cl2 + H2O.
(9) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
Trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau đây:
1. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
2. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
3. FeO + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
4. FeCl2 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
5. Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + H2
6. FeO + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Có bao nhiêu phản ứng viết sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư chỉ thoát ra khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol H 2 S O 4 đã tham gia phản ứng là
A. 1,20 mol
B. 1,25 mol
C. 1,45 mol
D. 1,85 mol
Cho phản ứng Al+H2SO4 đặc → t o Al2(SO4)3+SO2+H2O Hệ số cân bằng của H2SO4 là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 3
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 đặc,nóng ---- > Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là
A.5. B.9. C. 12. D. 18.
Câu 17: Cho sơ đồ:
Al2O3 → Y → X → XCl2 → X(OH)2 → XO
↓
XCl3 → X(OH)3 → X2O3.
Kim loại X;Y lần lượt là:
A. Al; Zn. B. Fe; Al. C. Al; Cu. D. Al; Mg.
Câu 18 : Cho 5,4g bột nhôm vào dung dịch bạc nitrat dư. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa bạc ?
A. 648g. B. 6,48g C. 64,8g D. 0,648g
Câu 19: Cho m gam nhôm tác dụng với m gam Clo (H=100%) sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 8,904 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 56,7375 (g) B. 32,04(g) C.47,3925(g) D. 75,828(g)
Câu 20: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư.
Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
A. 4,48 lit. B. 1,12 lit. C. 5,6 lit. D.7,84 lit.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 đặc,nóng ---- > Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là
A.5. B.9. C. 12. D. 18.
Câu 17: Cho sơ đồ:
Al2O3 → Y → X → XCl2 → X(OH)2 → XO
↓
XCl3 → X(OH)3 → X2O3.
Kim loại X;Y lần lượt là:
A. Al; Zn. B. Fe; Al. C. Al; Cu. D. Al; Mg.