Language Focus-tiếng anh 8 trang 69
sao tiếng anh 7 không có bài language focus 2
lấy 4 ví dụ cho mỗi từ duới đây:
A lot of: nhiều
too much:quá nhiều
a little: 1 chút,1 ít
a few:1 vài
Language focus 4 trang 123 SGK Tiếng Anh 7
There are a lot of fruit in the basket.
I want a little sugar in my coffee.
She buy a few eggs
Viet nam has a lot of beautiful landmarks.
Don't talk too much
I'd a little salt on my vegetables.
I have a few eggs
There are a lot of table in this classroom.
It too much sugar!
I want a little pepper in my soup.
He want a few minutes to rest.
lấy 4 ví dụ cho mỗi từ duới đây:
A lot of: nhiều
too much:quá nhiều
a little: 1 chút,1 ít
a few:1 vài
Language focus 4 trang 123 SGK Tiếng Anh 7
a lot of
she has a lot of money
i have a lot of friends
they play a lot of games
he sings a lot of songs
too much
i eat too much meat
she pours too much wine
It takes too much time to do this job
She has to much money
a little
I have a little money, not enough to buy a book
it has a little water ,i can't drink
We had a little snow last winter.
I speak a little French.
a few
a few people were interested in the exhibition
There are a few students in the classroom.
She has a few relatives
There are a few mushrooms in my mushroom soup.
VD:
You must drink a lot of water every day.
Stop, please. That is too much coffee.
I only have a little sugar.
I need a few tomato.
1. Bài 1 - Reading - Skills - Review 2 (Unit 4 - 5 - 6) - Sách học sinh Tiếng Anh 6 tập 1 - trang 69
2. Bài 2 - Reading - Skills - Review 2 (Unit 4 - 5 - 6) - Sách học sinh Tiếng Anh 6 tập 1 - trang 69
3. Bài 3 - Reading - Skills - Review 2 (Unit 4 - 5 - 6) - Sách học sinh Tiếng Anh 6 tập 1 - trang 69
bài 7 sách bài tập tiếng anh lớp 69 trang 51" test your shelf 4"(mới-Pearson)
Mọi người ơi môn tiếng anh Review 2 Trang 69 làm kiểu gì vậy ?(sách vnen)
1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)
Chọn D. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.Chọn B. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.Chọn c. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.Chọn B. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.Chọn c. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. (Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)
1. music 2. food 3. art 4. drink 5. university 6. temple
1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.
2.Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.
3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.
4.Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.
5.Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.
3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. (Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)
(1) How many (2) How much (3) How much (4) How many
Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.
5.a (6) much (7) some (8) many
Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.
4. Write the sentences using the suggested words or phrases. (Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)
1. I think classical music is as exciting as country music.
Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.
2. These clothes are not as expensive as I thought.
Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.
3. My taste in art is the same as hers.
Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.
4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.
Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.
5. Life in Vietnam is different from life in England.
Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.
5. Rewrite the sentences in the passive. (
1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.
Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.
2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.
Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.
3. Water puppetery is performed in a pool.
Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.
4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.
Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.
5. Rice noodles are made from the best variety of rice.
Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.
6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner (Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học)
(1)C (2) E (3) A (4) B (5) D
1.
A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?
B: Có.
A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?
B: Tôi nghe mỗi ngày.
2.
A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?
B: Cà phê
A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?
B: Hai tách
3.
A: Bạn thích đi pinic ở đâu?
B: Bãi biển.
A: Bạn thích làm gì ở đó?
1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box
feed empty do tidy sweep clean dust
=== > 1. Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung.
Nga: Can you come to the movies, Lan?
Lan: No. I have to do my chores.
Nga: What do you have to do?
Lan: 1(1) must/ have to tidy my bedroom. Then I (2) must/ have to dust the living-room and I (3) must/ have to sweep the kitchen floor, too.
Nga: That won't take long. What else?
Lan: I (4) must/ have to clean the fish tank and then I (5) must/have to empty the carbaee. Finally. I (6) must have to feed the dog.
Nga: OK. Let’s start. Then we can go out.