Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất FeCl3
Giúp em bài này nha. em cảm ơn nhiều
a/ nêu các bước tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
b/ nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RÒI . CẢM ƠN MNG!!!
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
giải giúp em đi ạ :((
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{24.1}{120}.100\%=20\%\\\%S=\dfrac{32.1}{120}.100\%=26,667\%\\\%O=\dfrac{16.4}{120}.100\%=53,333\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.1}{213}.100\%=12,676\%\\\%N=\dfrac{14.3}{213}.100\%=19,718\%\\\%O=\dfrac{16.9}{213}.100\%=67,606\%\end{matrix}\right.\)
\(a.\%Mg=\dfrac{24\times100\%}{120}\)\(=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32\times100\%}{120}\)\(=26,66\%\)\(\%\)
\(\%O=100\%-\left(20\%+26,66\%\right)\)\(=53,34\%\)
\(b.\%Al=\dfrac{27}{213}\)\(=12,67\%\)
\(\%N=\dfrac{42}{213}\)\(=19,71\%\)
\(\%O=100\%-12,67\%-19,71\%=67,62\%\)
Cho hợp chất Z của nguyên tố A có hóa trị là II, với nguyên tố Oxi, biết nguyên tố oxi chiếm 20 phần trăm về khối lượng, tên của nguyên tố A ( mn giải chi tiết ra giúp em vs ạ, em cảm ơn nhiều )
CTHH của Z là : \(AO\)
\(\%O=\dfrac{16}{A+16}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow A=64\)
\(A:Cu\) ( Đồng )
Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3, FeCl3, FeCl3, MgS, AlBr3.
\(M_{NaNO_3}=23+14+16.3=85\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23}{85}.100\%=27\%\)
\(\%N=\dfrac{14}{85}.100\%=16,5\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3}{85}.100\%=56,5\%\)
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHỦ ĐỀ 6 Bài 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a) CaCO3 b) Fe2O3 Bài 2: Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là: a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14 gam kim loại Fe, trong dung dịch HCl dư. Phản ứng hóa học được biểu diễn theo sơ đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Nếu có 9,916 lít khí CO2 (đkc) tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc? Bài 5: Cho sơ đồ : Zn + HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng, hãy tính: a) Tính khối lượng của HCl? b) Tính thể tích của H2 ở đkc c) Tính khối lượng của ZnCl2 (bằng hai cách). |
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(H_2SO_4.HNO_3\) ( Dấu nhân ở giữa hai chất các bn nha!)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(H_2SO_4.HNO_3\) ( Dấu nhân ở giữa hai chất các bn nha!)
$M_{hợp\ chất} = 98 + 63 = 161(đvC)$
$\%H = \dfrac{2 + 1}{161}.100\% = 1,86\%$
$\%S = \dfrac{32}{161}.100\% = 19,88\%$
$\%N = \dfrac{14}{161}.100\% = 8,7\%$
$\%O = \dfrac{16.4 + 16.3}{161}.100\% = 69,56\%$
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
\(\%m_A=\frac{m_A}{M_{h\text{/}c}}.100\%\)
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
b)