Những câu hỏi liên quan
tran xuan quynh
Xem chi tiết
tttttttttt
Xem chi tiết
Komorebi
19 tháng 8 2018 lúc 12:25

An never borrows money,(Tim) neither does Tim

Bình luận (0)
Nguyễn Minh Huyền
19 tháng 8 2018 lúc 12:29

An never borrows money,(Tim)........................

=> An never borrows money, neither does Tim

Bình luận (0)
Phạm Việt Hải Anh
30 tháng 12 2020 lúc 20:53

Tim neither

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
co be trong mo
Xem chi tiết
anhthu bui nguyen
12 tháng 7 2018 lúc 18:18

THE PARK HAS TREES AND FLOWERS.

MY HOUSE HAS A CAT.

MY CLASSROOM HAS A BOARD.

K MK NHA.

Bình luận (0)
🎉 Party Popper
12 tháng 7 2018 lúc 21:04

1. The park has the trees and the flowers

2. My house has a cat

3. My class room has a board

Nhanh và đúng bn nhé!

Bình luận (0)
Đặng Thị Ngọc Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
16 tháng 10 2018 lúc 18:44

.Viet lai cau sau voi nghia khong doi:

Can you pass me the biscuits, please?

=> Would you mind ....passing me the biscuits, please?.............

Bình luận (0)
tran xuan quynh
Xem chi tiết
nguyễn thị minh ánh
19 tháng 11 2015 lúc 9:56

anh ây ko thích nhìn bố của anh ấy

Bình luận (0)
vũ thị ngọc
Xem chi tiết
Ashshin HTN
6 tháng 7 2018 lúc 15:12

tích đúng mình làm cho

Bình luận (0)
emily
6 tháng 7 2018 lúc 15:15

1. I am Engish

2. French teacher's name is Paul.

3. Is sport her hobby?

Nếu mik làm đc thì k nha ,thanks

Bình luận (0)
Trà My
6 tháng 7 2018 lúc 20:07

1 I from England

->I'm from E.ngland

2 This is Paul.He teach French.

->He is a teacher of French.

3 Does she s sports?

->Does she sports?

Mk nghĩ là đúng~

Bình luận (0)
tttttttttt
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
2 tháng 9 2018 lúc 14:23

the film i saw yesterday wasn't as boring as i am seeing today

Bình luận (0)
Trần Thanh Vân
Xem chi tiết
Mai Thanh Tùng
21 tháng 12 2020 lúc 17:15

His favourite room is the living room .

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Trần An
Xem chi tiết
FAIRY TAIL
30 tháng 10 2016 lúc 11:30

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll They will = They'll

- He will = He'll We will = We'll

- She will = She'll You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

Bình luận (8)
Đào Nguyên Nhật Hạ
30 tháng 10 2016 lúc 11:32

(+)S+will+V(1)+...

(-)S+won't+V(1)+...

(?)Will+S+V(1)+...

Bình luận (2)
Chippy Linh
30 tháng 10 2016 lúc 12:14

(+) S + Verb-ed/V2

(-) S + didn’t + Vinf

(?) Did + S + Vinf ?

Bình luận (1)