Nhac cho minh cau truc viet lai cau voi nghia ko doi lop6 nhanh len minh can gap?
viet lai cau sau sao cho nghia khong thay doi : English is easy to learn.-> It is .......................... BAN NAO LAM HO MINH VOI MINH LIKE CHO NHANH LEN NHE
viet cau phu hoa voi so/too hoac either/neither
An never borrows money,(Tim)........................
nhanh len nhe giup minh voi minh can gap
An never borrows money,(Tim) neither does Tim
An never borrows money,(Tim)........................
=> An never borrows money, neither does Tim
Exercise3 :viet lai cau sao cho nghĩa tuong duong voi câu da cho su dung mau cau voi have/has.
1 :there are trees and flowers in the park .
2 .There is a cat in my house .
3 .there is a board in my classroom .
Hay lam nhanh len minh can gap .Thank you very much !
Ai nhanh minh se tich cho nha .
THE PARK HAS TREES AND FLOWERS.
MY HOUSE HAS A CAT.
MY CLASSROOM HAS A BOARD.
K MK NHA.
1. The park has the trees and the flowers
2. My house has a cat
3. My class room has a board
Nhanh và đúng bn nhé!
.Viet lai cau sau voi nghia khong doi:
Can you pass me the biscuits, please?
=> Would you mind .................
.Viet lai cau sau voi nghia khong doi:
Can you pass me the biscuits, please?
=> Would you mind ....passing me the biscuits, please?.............
viet lai cau sau sao cho nghia khong thay doi : He doesn'n look like his father->He looks....................ban nao nhanh va dung nhat minh se tick cho
anh ây ko thích nhìn bố của anh ấy
viet lai cau giu nguyen nghia
1 I from england
2 This is paul.He teach French
3 Does she likes sports
nhanh nhe minh can gap
1. I am Engish
2. French teacher's name is Paul.
3. Is sport her hobby?
Nếu mik làm đc thì k nha ,thanks
1 I from England
->I'm from E.ngland
2 This is Paul.He teach French.
->He is a teacher of French.
3 Does she s sports?
->Does she sports?
Mk nghĩ là đúng~
viet lai cau voi nghia tuong tu su dung cau truc as......as
I am seeing a film today.It is more boring than the film i saw yesterday
the film i saw yesterday wasn't as boring as i am seeing today
viet lai cau sao cho nghia ko doi he likes the living room best
His favourite room is the living room .
ai viet cho minh cau truc thi tuong lai don duoc ko???? please
minh hua se tick dung cho
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:
S + will + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- I will = I'll They will = They'll
- He will = He'll We will = We'll
- She will = She'll You will = You'll
- It will = It'll
Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:
S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý:
- will not = won’t
Ví dụ:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
(+)S+will+V(1)+...
(-)S+won't+V(1)+...
(?)Will+S+V(1)+...
(+) S + Verb-ed/V2
(-) S + didn’t + Vinf
(?) Did + S + Vinf ?