Dựa vào lược đồ hình 27.2 và nội dung sgk, em hãy diền tiếp vào bảng sau nội dung phù hợp:
a) Môi trường xích đạo ẩm và sự phân bố của môi trường xích đạo ẩm
b) Môi trường Địa Trung Hải và sự phân bố của môi trường Địa Trung Hải
dựa vào lược đồ h 27.2 và nội dung sgk , em hãy điền tiếp vào bảng sau nội dung phù hợp
tên các môi trường | Phân bố |
XĐ ẩm | |
ĐTHải |
Tên các môi trường | Phân bố |
xích đạo ẩm | chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N |
địa trung hải | nằm gần chí tuyến |
chúc bạn học tốt
bn ơi bn làm xong bài ni chưa
mik cx đang cần đây
môi trường xích đạo ẩm và địa trung hải phân bố ở đâu
-môi trường xích đạo ẩm : nằm trong khoảng 5oB -> 5oN
-địa trung hải : nằm ở phía nam châu lục
Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, hãy phân biệt môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa?
giúp với, mai mình kiểm tra rồi!!!
Môi trường xích đạo ẩm:
+Mưa kéo dài quanh năm. biên độ lượng mưa thấp
+Nhiệt độ duy trì khoảng 25 đến 28 độ. Biên độ nhiệt thấp
=> nóng ẩm quanh năm
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
+Mùa mưa và màu khô rõ rệt. Mùa mưa ở các tháng 5,6,7,8,9,10. Mùa khô ở các tháng 11,12,1,2,3,4. biên độ lượng mưa cao.
+Nhiệt độ tương đối nóng ở các tháng mùa mưa, nhiệt dộ mát mẻ ở các tháng mùa khô. Biên độ nhiệt cao.
=> nóng ẩm vào mùa mưa và lạnh khô vào mùa đông. ( CHÚC CÁC BẠN HỌC GIỎI) nhớ click đúng cho mình nha
Nhận định
Đúng/ Sai
A. Đới ôn hòa gồm các môi trường: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường xích đạo ẩm có mưa vào mùa hè
C. Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán
E. Nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới là Hoa Kì
F. Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm
G. Môi trường nhiệt đới thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp
H. Ở môi trường nhiệt đới, thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, càng về chí tuyến càng phát triển mạnh
I. Môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
Câu 17. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
A. kí hiệp định thương mại tự do B. thành lập các hiệp hội khu vực
C. kí nghị định thư Ki-ô-tô D. hạn chế phát triển công nghiệp
nhiều quá, chia nhỏ thành từng bài nhỏ một đi bạn.
Đúng/ Sai
A. Đới ôn hòa gồm các môi trường: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, nhiệt đới gió mùa (S)
B. Môi trường xích đạo ẩm có mưa vào mùa hè (S)
C. Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán (S)
E. Nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới là Hoa Kì (Đ)
F. Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm (Đ)
G. Môi trường nhiệt đới thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp (S)
H. Ở môi trường nhiệt đới, thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, càng về chí tuyến càng phát triển mạnh (S)
I. Môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường (S)
Câu 17. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
A. kí hiệp định thương mại tự do B. thành lập các hiệp hội khu vực
C. kí nghị định thư Ki-ô-tô D. hạn chế phát triển công nghiệp
Câu 1. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu 2. Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hình 5.2 trang 16 và nội dung SGK, em hãy cho biết sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu xích đạo ẩm
Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức trên 25°c nóng quanh năm
_ lượng mưa cả năm khoảng từ 1500 đến 2500mm
_ cột mưa tháng nào cũng trên 170mm; mưa nhìu và tháng nào cũng có mưa
_ sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất với tháng cao nhất khoảng 70mm
Nhiệt độ : trên 25 độ C
Lượng mưa : từ 1500mm đến 2500 mm , mưa quanh năm
Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu xích đạo ẩm:
- Nhiệt độ: Khí hậu xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm:
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 25oC – 28oC
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3oC).
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm khá cao, tới hơn 10oC.
- Lượng mưa: Khí hậu xích đạo ẩm có mưa nhiều và độ ẩm cao quanh năm
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm đến 2500mm
+ Mưa phân bố tương đối đồng đều tất cả các tháng trong năm
+ Càng gần xích đạo mưa càng nhiều.
cho bik đăc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm.so sánh sự khác nhau về đặc điểm thực vật giữa môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới
đặc điểm
chênh lệch giữa ùa hè và mùa đông thấp 3 độ c
nhiệt độ trung bih2 năm là 170mm đến 280mm
lượng mưa trung bình tháng 270mm đến 280mm
'' năm 1500mm đến 2500mm
=>nóng ẩm mưa nh` quanh năm
1. đặc điểm :
Nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ luôn trên > 20 độ C.Nêu cách nhận biết môi trường hoang mạc, môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới
và cách nhận biết môi trường ôn đới hải dương , lục địa và địa trung hải
GIúp mình với địa lí 7 nha
Thank you
bạn vào vietjack , loigiaihay.com mà coi nó giải tất tất tật các bài từ sgk -> sbt
lưu ý loigiaihay.com ko giải Sbt
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con