tại sao nói ngành khai thác và chế biến dầu mỏ là nghành kinh tế xương sống của nhiều nước?
giúp mk vs
Câu 1:Tại sao công nghiệp khai thác,chế biến dầu khí là ngành kinh tế then chốt của nhiều quốc gia Tây Nam Á
Câu 2:Tại sao các quốc gia ở Tây Nam Á có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế?
Câu 3:Chứng minh rằng ngành giao thông vận tải ở Tây Nam Á phát triển rất mạnh mẽ
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?
1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.
2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch biển, tập trung phát triển dầu khí.
3) Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
4) Việc phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
kkinh tế biển ở các nước bắc âu phát triển mạnh những nghành nào ?
A:đánh cá và chế biến hải sản,du lịch biển
B:khai thác khoán sản ,đánh cá, du lịch biển
C:khai thác dầu khí, hàng hải,đánh cá
D:dịch vụ cảng biển,khai thác dầu khí
kkinh tế biển ở các nước bắc âu phát triển mạnh những nghành nào ?
A:đánh cá và chế biến hải sản,du lịch biển
B:khai thác khoán sản ,đánh cá, du lịch biển
C:khai thác dầu khí, hàng hải,đánh cá
D:dịch vụ cảng biển,khai thác dầu khí
Trước đây đại bộ phận các nước tây nam á tập trung phát triển nông nghiệ[, ngày nay tại sao lại phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ
: Vì dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực, có trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là: A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô- oét. Trước đây đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp: trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. Ngày nay công nghiệp và thương mại rất phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biền dầu mỏ. Hằng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng giàu thế giới.
Câu 2. Tại sao Liên Xô ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Liên Xô giàu tài nguyên.
B. Để khai thác vùng Xibêri khắc nghiệt nhưng nhiều mỏ.
C. Là ngành mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong nề kinh tế.
D. Thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng.
Câu 3. Việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Liên Xô trong nửa đầu thế kỉ XX nhiệm vụ nào được đặt lên hàng đầu?
A. Sáng tạo các chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết.
B Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Xoá nạn mù chữ và thất học.
D. Phát triển vãn hoá, nghệ thuật
Câu 4. Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát, dân đói.
B. năng suất tăng, sản xuất ồ ạt.
C. sản suất giảm, cung không đủ cầu.
D. năng suất tăng, thị trường tiêu thụ giảm
Câu 5. Mĩ, Anh, Pháp đã chọn biện pháp nào để vượt qua khủng hoảng?
A. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa để bán hàng dư thừa.
B. Tích cực tăng năng suất để đủ hàng cung cấp cho thị trường.
C. Đóng cửa các xí nghiệp, giảm thợ để giảm bớt áp lực thất nghiệp.
D. Tiến hành cải cách kinh tế khôn ngoan, duy trì nền dân chủ tư sản.
Câu 6. Đâu không phải là cách để Đức, Ý thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới?
A. Phát xít hóa chế độ thống trị.
B. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa.
C. Phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành cải cách bằng những biện pháp dân chủ tư sản
Câu 7. Tổng thống Rudơven đã làm gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Tuyên chiến với Đức, Ý.
B. Thực hiện chính sách mới.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược với Mĩ Latinh. D. Xuất khẩu hàng hóa sang các nước Mĩ Latinh
Câu 8. Cuối thê ki XIX đầu thê ki XX Nhật là nước duy nhất ở châu Á
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa tư bản hình thành.
C. xây dựng nhà nước tự do.
D. chủ nghĩa phát xít hình thành.Câu 9. Khi lâm vào khủng hoảng 1929 – 1939 Nhật Ban đã
A. tiến hành cải cách kinh tế- xã hội.
B. phát xít hóa gây chiến tranh.
C. hợp tác với các nước tư bản ở châu Âu. D. đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Câu 2. Tại sao Liên Xô ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Liên Xô giàu tài nguyên.
B. Để khai thác vùng Xibêri khắc nghiệt nhưng nhiều mỏ.
C. Là ngành mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong nề kinh tế.
D. Thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng.
Câu 3. Việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Liên Xô trong nửa đầu thế kỉ XX nhiệm vụ nào được đặt lên hàng đầu?
A. Sáng tạo các chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết.
B Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Xoá nạn mù chữ và thất học.
D. Phát triển vãn hoá, nghệ thuật
Câu 4. Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát, dân đói.
B. năng suất tăng, sản xuất ồ ạt.
C. sản suất giảm, cung không đủ cầu.
D. năng suất tăng, thị trường tiêu thụ giảm
Câu 5. Mĩ, Anh, Pháp đã chọn biện pháp nào để vượt qua khủng hoảng?
A. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa để bán hàng dư thừa.
B. Tích cực tăng năng suất để đủ hàng cung cấp cho thị trường.
C. Đóng cửa các xí nghiệp, giảm thợ để giảm bớt áp lực thất nghiệp.
D. Tiến hành cải cách kinh tế khôn ngoan, duy trì nền dân chủ tư sản.
Câu 6. Đâu không phải là cách để Đức, Ý thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới?
A. Phát xít hóa chế độ thống trị.
B. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa.
C. Phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành cải cách bằng những biện pháp dân chủ tư sản
Câu 7. Tổng thống Rudơven đã làm gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Tuyên chiến với Đức, Ý.
B. Thực hiện chính sách mới.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược với Mĩ Latinh. D. Xuất khẩu hàng hóa sang các nước Mĩ Latinh
Câu 8. Cuối thê ki XIX đầu thê ki XX Nhật là nước duy nhất ở châu Á
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa tư bản hình thành.
C. xây dựng nhà nước tự do.
D. chủ nghĩa phát xít hình thành.
Câu 9. Khi lâm vào khủng hoảng 1929 – 1939 Nhật Ban đã
A. tiến hành cải cách kinh tế- xã hội.
B. phát xít hóa gây chiến tranh.
C. hợp tác với các nước tư bản ở châu Âu. D. đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
1/ Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ....... 2/ Nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.
1/
Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển:
- Cát Bà : nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
- Côn Đảo: nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
- Phú Quốc: nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển
......................................................
2/
Trong thời kì 1999 – 2002
+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002)
+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm
+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002)
-> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển
(Các ý trên được mình tổng hợp, tham khảo bạn nhé!!!)
Ngành kinh tế quan trọng của các nước khu vực Bắc Âu ?
A. Khai thác rừng C. Công nghiệp khai thác dầu khí
B. Kinh tế biển D. Cả A, B, C đều đúng
tại sao công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ lại phát triển mạnh ở khu vực Tây Nam Á , còn nông nghiệp lại kém phát triển ?
do tây nam á có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn nhất thế giới
: Vì dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực, có trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là: A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô- oét. Trước đây đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp: trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. Ngày nay công nghiệp và thương mại rất phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biền dầu mỏ. Hằng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng giàu thế giới.
Quan sát hình 40.1 (SGK trang 145) hãy nhận xét tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng.
- Hầu hết lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta.
- Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập lượng xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn. MẶc dù lượng dầu thô xuất khẩu hằng năm lớn gấp hai lần lượng xăng dầu nhập khẩu nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn nhiều so với giá dầu thô.