Đốt cháy x gam đồng (Cu) trong không khí được 8 gam đồng(II) oxit (CuO). Biết rằng khối lượng đồng tham gia phản ứng bằng 4 lần khối lượng của oxi(không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng đồng và oxi đã phản ứng
Đốt cháy x gam kim loại đồng tham gia phản ứng bằng 4 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng. tính khối lượng đồng và oxi tham gia phản ứng
đốt cháy 20,6 gam đồng trong 32 gam khí oxi, ta thu được 49,8 gam đồng oxit a)viết ptk lượng của phản ứng b)tính % khối lượng đồng tham gia phản ứng.
\(a,m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\\ b,m_{Cu(\text{phản ứng})}=m_{CuO}-m_{O_2}=49,8-32=17,8(g)\\ \Rightarrow \%_{Cu(\text{phản ứng})}=\dfrac{17,8}{20,6}.100\%\approx 86,41\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi O 2 thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 6,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,2 gam
D. 1,67 gam
khử 160g đồng ii oxit ( Cuo ) bằng khí h2 a)tính thể tích khí h2 tham gia phản ứng b) khối lượng cu sinh ra bao nhiêu gam c) tính khối lượng nước thu được
`CuO + H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`2` `2` `2` `2` `(mol)`
`n_[CuO] = 160 / 80 = 2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 2 . 22,4 = 44,8 (l)`
`b) m_[Cu] = 2 . 64 = 128 (g)`
`c) m_[H_2 O] = 2 . 18 = 36 (g)`
. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy 6,4 gam Cu trong không khí thu được Đồng (II) oxit(CuO)
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí õi cần dung ở đktc
c) Tính khối lượng đồng (II) oxit thu dduocj sau phản ứng
a) PTHH: 2Cu + O2 ==(nhiệt)=> 2CuO
b) nCu = 6,4 / 64 = 0,1 (mol)
=> nO2 = 0,05 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
c) nCuO = nCu = 0,1 (mol)
=> mCuO = 0,1 x 80 = 8 (gam)
a) 2Cu + O2 ---> 2CuO
b) nCu = 6,4/64 =0,1 ( mol )
Theo PTHH : nO2 = 1/2 nCu = 0,1/2=0,05( mol )
VO2 = 0,05 x 22.4 = 1,12 ( l )
c)Theo PTHH : nCuO = nCu = 0,1 ( mol)
Khối lượng đồng oxit thu được sau phản ứng là : mCuO = 0,1 x 80 = 8 (g)
tóm tắt: mCu= 6,4g
VCuO= ? (l); mCuO= ? (g)
a) PTHH :2Cu + O2→ 2CuO (1)
b) số mol Cu là:
nCu = \(\dfrac{6,4}{64}\)= 0,1 ( mol)
theo pt (1) thì nCu=nCuO= 0,1 mol
thể tích CuO là;
vCuO= 0.1 * 22,4=2.24(l)
khối lượng CuO là:
mCuO= 0,1 * 80= 8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong không khí thì thu được 46,4 gam oxit sắt từ (Fe3O4):
a/ Cho biết tên chất tham gia và sản phẩm?
b/ Viết biểu thức về khối lượng của các chất phản ứng?
c/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
a) Chất tham gia: Sắt (Fe), Oxi (O2)
Sản phẩm: Sắt từ (Fe3O4)
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\) (1)
c) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
______0,2----------------->\(\dfrac{0,2}{3}\) ________(mol)
=> vô lí ...
Đem nung 6,4g bột Đồng trong không khí, sau khi phản ứng xong kiểm tra thấy khối lượng bột màu đen sau phản ứng bằng 5/4 khối lượng bột Đồng đem nung.
a) Tính khối lượng sản phẩm Đồng(II)Oxit.
b) Bao nhiêu lít Oxi tham gia phản ứng biết rằng 0,75lit Oxi ở điều kiện thường nặng 1g.