kể tên 5 con lớp sâu bò:
5 con lớp giáp sác:
5 con lớp hình nhện:
giống nhau ở đặc điểm:
khác nhau ở đặc điểm:
nhanh nhé
cảm ơn!
cấu tạo ngoài của lớp hình nhện khác lớp sâu bọ ở đặc điểm nào
lớp sâu bọ : gồm 3 phần
+ Đầu:đôi râu;mắt kép; cơ quan miệng.
+Ngực: 3 đôi chân, đôi chân sau to,khỏe là càng; 2 đôi cánh.
lớp hình nhện : cơ thể gồm 2 phần :
Phần đầu - ngực :+ Đôi kìm có tuyến độc
+ Đôi chân xúc giác
+ 4 đôi chân bò
Lớp hình nhện : - Đặc điểm của lớp hình nhệnLớp hình nhện là loài có chân khớp. Tất cả các loài trong lớp hình nhện chân đều có 8 đốt. Ở một số loài, chân trước đã được tiến hóa thành chức năng cảm giác. Cơ thể của lớp hình nhện đã có cấu tạo rõ ràng và phân chia thành các bộ phận với những chức năng riêng phù hợp với tập tính.
Lớp sâu bọ : Đặc điểm của lớp sâu bọ: - Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng. - Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí.
P/S: Bạn đọc r tự so sánh nha
cấu tạo ngoài của lớp hình nhện khác lớp sâu bọ ở đặc điểm nào
Lớp sâu bọ:Cơ thể gồm ba phần:đầu ,ngực, bụngphần đầu có 1 đôi râu,phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Lớp hình nhện:Cơ thể gồm 2 phần (đầu ngực và bụng),6 đôi phần phụ,4 đôi chân bò
Lớp sâu bọ:Cơ thể gồm ba phần:đầu ,ngực, bụngphần đầu có 1 đôi râu,phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Lớp hình nhện:Cơ thể gồm 2 phần (đầu ngực và bụng),6 đôi phần phụ,4 đôi chân bò
câu 1:kể tên (ít nhất 5 con) các đại diện của lớp bò sát và cho biết vai trò
câu 2: trình bày đặc điểm sống của thằn lằn và sinh sản(ngắn gọn nhất có thể)
câu 3:kể tên đại diện của lớp lương cư cho bt vai trò(ít nhất 5 con)
Câu 1 :
Rắn : Làm dược phẩm , sản phẩm mỹ nghệ , tiêu diệt gặm nhấm
Rùa : Làm sản phẩm mỹ nghệ
Thắn lằn : Tiêu diệt sâu bọ , gặm nhấm
Tắc kè : Tiêu diệt sâu bọ
Ba ba : Làm thực phẩm , đặc sản
Câu 2 : Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất. Chúng bắt mồi về ban ngày, chú yếu là sâu bọ Chúng thớ bằng phổi. Trú đông trong các hang đất khô.
Thằn lằn bóng đuôi dài vần còn là động vật biến nhiệt.
Thằn lẳn đực cỏ 2 cơ quan giao phối. Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng cùa thằn lằn cái. Thằn lằn cái đẻ từ 5 - 10 trứng vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm mồi (sự phát triển trực tiếp).
Câu 3 :
Đại diện lớp lưỡng cư là ếch, song o tren can va duoi nuoc vai tro la lam thức ăn và diệt côn trùng.
cấu 1 : rắn . Vai trò : làm dược phẩm và sản phẩm mĩ nghệ , tiêu diệt gậm nhấm
- rùa : làm sản phẩm mĩ nghệ
- thằn lằn : tiêu diệt sâu bọ gậm nhấm
-tắc kè : tiêu diệt sâu bọ
- ba ba : làm thực phẩm đặc sane
câu 1:kể tên (ít nhất 5 con) các đại diện của lớp bò sát và cho biết vai trò
câu 2: trình bày đặc điểm sống của thằn lằn và sinh sản(ngắn gọn nhất có thể)
câu 3:kể tên đại diện của lớp lương cư cho bt vai trò(ít nhất 5 con)
Câu 2
Đặc điểm sống
- Ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng và có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất.
- Bắt mồi về ban ngày, và là động vật biến nhiệt nên có hiện tượng chú đông.
Sinh sản
- Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối.
- Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của thằn lằn cái (thụ tinh trong).
- Thằn lằn cái đẻ trứng (5 – 10 quả) vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng.
Câu 1 :
- 5 loài đại diện : thằn lằn, rắn, cá sấu , rùa , các sấu châu mỹ
- Vai trò: (tham khảo)
Có lợi:
_ Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
_ Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
_ Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
_ Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
Có hại:
_ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
Câu 2: Tham khảo
- Đặc điểm sống : Thằn lằn ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất. Chúng bắt mồi về ban ngày, chú yếu là sâu bọ, côn trùng, thở bằng phổi. Trú đông trong các hang đất khô. Thằn lằn vẫn còn là động vật biến nhiệt.
- Đặc điểm sinh sản : Thằn lẳn đực cỏ 2 cơ quan giao phối. Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng cùa thằn lằn cái. Thằn lằn cái đẻ từ 5 - 10 trứng vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm mồi (sự phát triển trực tiếp).
Câu 3 :
- 5 đại diện : ếch , cóc , cá cóc tam đảo , ễnh ương , ếch giun , ...
- Vai trò (tham khảo ) :
* Có lợi:
+ Tiêu diệt sâu bệnh hại, động vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi. có ích cho nông nghiệp
+ Có giá trị thực phẩm: ếch
+ Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc
+ Làm vật mẫu thí nghiệm của các nhà sinh lý học: ếch
* Có hại:
+ Gây độc cho người và động vật
Kể tên một số đại diện lớp Giáp xác, lớp Hình Nhện, lớp sâu bọ có ở địa phương em ?
Đại diện của lớp giáp xác là:
mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,….
Đại diện của lớp hình nhện là:
bọ cạp, cái ghẻ, ve bò,…..
Đại diện của lớp sâu bọ là:
châu chấu, cào cào, sâu, bướm, ong,….
Đại diện của lớp giáp xác là:
mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,….
Đại diện của lớp hình nhện là:
bọ cạp, cái ghẻ, ve bò,…..
Đại diện của lớp sâu bọ là:
châu chấu, cào cào, sâu, bướm, ong,….
phân biệt lớp GIÁP XÁC , lớp HÌNH NHỆN và lớp SÂU BỌ về đặc điểm cấu tao ngoài
TK
ác phần cơ thể:
-giáp xác:gồm 2 phần
-hình nhện:gồm 2 phần
-sâu bọ:gồm 3phần
*số đôi râu:
-giáp xác:2 râu cái
-hình nhện:không râu
-sâu bọ:1 đôi râu
*số đôi chân bò:
-giáp xác:3 đôi chân
-hình nhện:4 đôi chân ngực
-sâu bọ:3 chân
*số đôi cánh
-giáp xác:không cánh
-hình nhện:không cánh
-sâu bọ:2 cánh
Lớp giáp xác:
-Cơ thể có lớp vỏ kitin xung quanh bao bọc
-Cơ thể gồm có 2 phần:phần đầu -ngực và bụng phần bụng phân đốt rõ,phần phụ là những chân bơi
Lớp hình nhện:Cơ thể gồm 2 phần :đầu ngực và bụng:6 đôi phần phụ,4 đôi chân bò
Lớp sâu bọ:
-Cơ thể gồm ba phần:đầu ,ngực, bụng phần đầu có 1 đôi râu,phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
đặc điểm chung của lớp giáp xác, hình nhện và sâu bọ.
Tham khảo
STT | Tên lớp So sánh | Giáp xác | Hình nhện | Sâu bọ |
| Đại diện | Tôm sông | Nhện nhà | Châu chấu |
1 | Môi trường sống | Nước ngọt | Ở cạn | Ở cạn |
2 | Râu | 2 đôi | Không có | 1 đôi |
3 | Phân chia cơ thể | Đầu - ngực và bụng | Đầu - ngực và bụng | Đầu, ngực, bụng |
4 | Phần phụ ngực để di chuyển | 5 đôi | 4 đôi | 3 đôi |
5 | Cơ quan hô hấp | Mang | Phổi và ống khí | Ống khí |
đặc điểm chung và vai trò của lớp giáp xác, hình nhện và sâu bọ.
Tham khảo
a) Vai trò của lớp Hình nhện:
- Làm vật trang sức, thực phẩm cho con người: bọ cạp, ...
- Gây bệnh ghẻ ở người, gây ngứa và sinh mụn ghẻ: cái ghẻ, ..
- Kí sinh ở gia súc để hút máu: ve bò, ...
b) Vai trò của lớp Giáp xác:
- Làm thực phẩm, thức ăn cho con người:
+ Thực phẩm đông lạnh: tôm sú, tôm hùm, ...
+ Thực phẩm khô: tôm, tép.
+ Nguyên liệu làm mắm: tôm sông, ...
+ Thực phẩm tươi sống: cua biển, ghẹ, ...
- Có giá trị xuất khẩu: tôm rồng, tôm càng xanh, cua biển, ...
- Làm giảm tốc độ di chuyển của các phương tiện giao thông đường thuỷ: con sun, ...
- Kí sinh gây hại cho cá: chân kiếm kí sinh, ...
c) Vai trò của lớp Sâu bọ :
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật, ...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ...
- Thụ phấn cho cây trồng: ong mật, bướm, ...
- Thức ăn cho ĐV khác: tằm, ruồi, muỗi, ...
- Diệt các sâu hại: ong mắt đỏ, ...
- Hại hạt ngũ cốc: mọt, ...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi, nhặng, ...
TK
*Lớp Hình Nhện: Đặc điểm chung : Được chia làm 2 phần : đầu - ngực và bụng . Đầu - ngực là nơi định hướng và vận động . Bụng là nơi nội quan và tuyến tơ .Phần bụng tiêu giảm , đầu - ngực chỉ có 6 đôi .Thường có 4 đôi chân bò . Hoạt động chủ yếu vào đêm , có tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống
Vai trò : khai thác làm đồ trang trí , săn bắt sâu bọ có hại …
lớp giáp xác:cơ thể chia làm 2 phần: phần đầu-ngực và phần bụng,có dạng chân khớp,có lớp vỏ được cấu ṭo từ thành phần CaCO3,cơ thể đươđ̣c bao bọc bởi lớp vỏ kitin thấm canxi cứng cáp
kể tên và nêu đặc điểm một số đại diện khác của lớp hình nhện
Tham khảo
Hãy kể tên một số đại diện khác của lớp hình nhện và tập tính của chúng
=> 1. Bọ cạp: Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khaithacs làm thực phẩm và vật trang trí.
2.Cái ghẻ: Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.
3. Con ve bò: Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu.
Tham khảo:
+ Đại diện của lớp giáp xác: tôm, cua, mọt ẩm, rận nước, chân kiếm ...
+ Vai trò của lớp giáp xác
* Có ích:
- Làm thức ăn cho cá: rận nước …
- Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm, cua …
- Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm hùm, cua bể, ghẹ …
- Làm nguyên liệu sản xuất mắm: tôm, tép …
* Có hại
- Có hại cho giao thông đường thủy: con sun …
- Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh …
- Truyền bệnh giun sán: 1 số giáp xác nhỏ.