Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung nóng đá vôi ta thu được khí cacbon đioxxxit và canxi oxit
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
câu này làm sao vậy mn
: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
A. 89,3% B. 88,3% C. 98,3%
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=250\left(kg\right)\\ \%m_{\dfrac{CaCO_3}{\text{đ}\text{á}.v\text{ô}i}}=\dfrac{250}{280}.100\approx89,3\%\)
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra.
a) Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
c) Từ nguyên liệu canxi oxit điều chế được hợp chất có công thức hóa học là Ca(HXO3)2 và có phân tử khối bằng 162. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Làm câu C
a) Đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau.
=> Hiện tượng vật lý
Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra.
=> Hiện tượng hóa học
b) Canxi cacbonat ---to→ Canxi oxit + Cacbon đioxit
c) \(Tacó:M_{Ca\left(HXO_3\right)_2}=162\\ \Rightarrow40+\left(1+M_X+16.3\right).2=162\\ \Rightarrow M_X=12\)
=> X là Cacbon (C)
a, HT vật lí: Đập thành cục nhỏ
HT hoá học: Nung nóng đá vôi
b) Canxi cacbonat ----to---> Vôi sống + Khí cacbonic
c)
\(PTK_{Ca\left(HXO_3\right)_2}=162\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow40+49.2+2.NTK_X=162\\ \Leftrightarrow NTK_X=12\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Cacbon\left(C=12\right)\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Tên: Canxi bicacbonat/ Canxi hidrocacbonat
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Tương Tự
BÀI 4 CANXI CACBONAT (CACO3) LÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ĐÁ VÔI . KHI NUNG ĐÁ VÔI XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU CANXI CACBONAT--->CANXI OXI CACBON ĐIOXIT BIẾT RẰNG KHI NHUNG 280 KG ĐÁ VÔI TẠO RA 140 KG CANXI OXIT CAO (... - Hoc24
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1
b) Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=201,6+158,4=360\left(kg\right)\)
c) Ta có: \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{360}{400}\cdot100\%=90\%\)
nung 120kg đá vôi( có thành phần chính là CaCO3)người ta thu đc 112kg Canxi oxit( CaO) và 88kg khí Cacbonic
a.viết phương trình hóa học
b.tính tỉ lệ % Canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a. PTHH: CaCO3 ---to---> CaO + CO2↑
b. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{\left(PỨ\right)}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=112+88=200\left(g\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=200-120=80\left(g\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{80}{120}.100\%=66,7\%\)
Câu 15. Biết nung đá vôi xảy ra phản ứng dạng chữ sau:
Canxi cacbonat CaCO3 → Canxi oxit CaO + Cacbon dioxit CO2
Nung nóng 202 kg đá vôi thu được 112 kg canxi oxit CaO và 88 kg cacbon dioxit CO2. Hỏi canxi cacbonat chiếm bao nhiêu % trong đá vôi ?
A. 99% B. 99,01% C. 99,1% D. 99,09%
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) CaCO3 thì thu được 112kg vôi
sống (canxi oxit) CaO và 88 kg khí cacbonđioxit CO2
a. Viết phương trình chữ.
a) Đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) Canxi oxit + cacbonic
CT về khối lượng phản ứng:
\(m_{CaCO_3}\) = \(m_{CaO}\) + \(m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{CaCO_3}\) = 112 + 88 = 200 \(\left(g\right)\)
Nung một tấn đá vôi trong đó có chứa 90% là canxi cacbonat ta thu được canxi oxit và 0,44 tấn cacbon đioxit . Tính khối lượng canxi oxit thu được sau phản ứng?(Biết rằng khi nung đá vôi thì xảy ra phản ứng)
canxi cacbonat→canxi oxit+cacbon đioxit
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)