Hoàn thành bảng
Tên theo thứ tự hệ tiêu hoá | Chức năng |
1 | |
2 | |
3 | |
4 | |
5 | |
6 |
Trong phần mềm Anatomy, các cơ quan trong hệ tiêu hoá được chia thành những phần nào? Nêu chức năng chính của hệ tiêu hoá?
Hoàn thành bảng thống kê về thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã? Thành tựu nào còn được sử dụng đến ngày nay? Trách nhiệm của bản thân em với những thành tựu văn hoá đó?
Tên thành tựu |
|
Lịch |
|
Chữ viết |
|
Văn học |
|
Sử học | |
Khoa học tự nhiên |
|
Kiến trúc, điêu khắc |
Tất cả thành tựu trên đều được lưu lại làm 1 dấu ấn lịch sử. Được thừa hưởng những thành tựu văn hóa này,chúng ta cần phải bảo vệ và tiếp tục lan truyền giá trị tốt đẹp của chúng đến mọi người xung quanh, đồng thờilên án gay gắt những người có hành vi sai trái, xâm phạm đến chúng.
TICK NHÉ
diền các thành phần của hệ tiêu hóa và chức năng của cá chép vào bảng sau:
tên theo thứ tự hệ tiêu hóa | chức năng |
1...... | |
2..... | |
3....... | |
4.... | |
5... | |
6..... |
Cho các ý sau:
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vân động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Sắp xếp theo các mục sau sao cho đúng thứ tự của biên bản:
1 – Thời gian, địa điểm
2 – Diễn biến và kết quả của đại hội
3 – Quốc hiệu và tiêu ngữ
4 – Tên văn bản
5 – Thành phần tham dự
6 – Thời gian kết thúc, thủ tục kí
A. 3 – 4 – 6 – 5 – 2 – 1
B. 3 – 5 – 1 – 4 – 2 – 6
C. 3 – 4 – 1 – 5 – 2 – 6
D. 2 – 4 – 1 – 3 – 5 – 6
Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi : (1) : Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh. (2) : Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi. (3) : Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá. (4) : Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…). Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý ?
A. (4) - (2) - (1) - (3).
B. (4) - (1) - (2) - (3).
C. (3) - (2) - (1) - (4).
D. (4) - (3) - (1) - (2).
Đáp án A
Trùng biến hình dinh dưỡng bằng cách bắt mồi và tiêu hóa mồi: Khi tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…) → Lập tức hình thành chân giả vây lấy mồi → Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh → Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa nhờ dịch tiêu hóa.
Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi :(1) : Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh. (2) : Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi. (3) : Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá. (4) : Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…)
Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý ?A. (4) - (2) - (1) - (3).
B. (4) - (1) - (2) - (3).
C. (3) - (2) - (1) - (4).
D. (4) - (3) - (1) - (2).
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Giúp cơ thể vận động |
Hệ tiêu hóa | Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá | Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Tuần hoàn máu, lưu thông bạch huyết, đổi mới nước mô ; Vận chuyển các chất trong cơ thể tới nơi cần thiết, giúp cho sự trao đổi chất ở tế bào |
Hệ hô hấp | Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi | Giúp cơ thể trao đổi khí (02 và C02) |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái | -Lọc máu. -Bài tiết nước tiểu. Duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
Hệ thần kinh | Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh | Điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể bằng xung thần kinh. |
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.2.
Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
---|---|
Vận động | |
Tuần hoàn | |
Hô hấp | |
Tiêu hóa | |
Bài tiết | |
Da | |
Thần kinh và giác quan | |
Tuyến nội tiết | |
Sinh sản |
Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
---|---|
Vận động | Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
Tuần hoàn | Vận chuyển chất dinh dưỡng oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. |
Hô hấp | Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. |
Tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất thừa không thể hấp thụ được. |
Bài tiết | Thải ra ngoài cơ thể các chất dư thừa, không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. |
Da | Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể |
Thần kinh và giác quan | Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. |
Tuyến nội tiết | Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong của cơ thể. |
Sinh sản | Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống |