Tính thể tích (đktc) của 16g \(O_2\) ? làm sao vậy các bạn
khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\). Muốn thu được 3,6 gam nước thì thể tích khí H2(đktc) cần phải đốt là ?
các bạn làm hộ mình nhé mình đang cầm gấp
Theo PTHH :
\( n_{H_2} = n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
cho 8,96 lít khí hiđro \(H_2\) (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn khí oxi \(O_2\)
a) Viết PTHH xảy ra. Tính khối lượng \(H_2O\)
b) Tính thể tích khí \(O_2\) cần dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng \(O_2\) phản ứng theo 2 cách
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2------->0,4
=> \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
b) VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
C1: mO2 = 0,2.32 = 6,4 (g)
C2:
Theo ĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_{H_2O}-m_{H_2}=7,2-0,4.2=6,4\left(g\right)\)
Tính thành phần % về số mol, thể tích, khối lượng của hỗn hợp gồm 16,8l khí H2 ở đktc, 16g khí oxi va 0,25 mol khí CO2. Nhận xét về các thành phần % của thể tích, số mol va khối lượng
\(m_{CO}=2,4.28=67,2g\)
\(n_{N_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{N_2}=0,4.28=11,2g\)
\(m_{hh}=67,2+11,2+16=94,4g\)
\(V_{CO}=2,4.22,4=53,76l\)
\(V_{SO_2}=\dfrac{16}{44}.22,4=8,1l\)
\(\Rightarrow V_{hh}=53,76+8,1+8,96=70,82l\)
đốt cháy 11,2 lít `C_2H_4` trong bình chứa `1,12` lít `O_2` thu được `CO_2` và `H_2O`
`a)` Lập PTHH
`b)` chất nào còn dư, tính thể tính dư
`c)` Tính thể tích `CO_2` tạo thành.Các thể tích đo ở đktc
`a)PTHH:`
`C_2 H_4 + 3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CO_2 + 2H_2 O`
`1/60` `0,05` `1/30` `(mol)`
`b)n_[C_2 H_4]=[11,2]/[22,4]=0,5(mol)`
`n_[O_2]=[1,12]/[22,4]=0,05(mol)`
Có: `[0,5]/1 < [0,05]/3 =>C_2 H_4` dư
`=>V_[C_2 H_4(dư)]=1/60 .22,4=0,37(l)`
`c)V_[CO_2]=1/30 .22,4=0,75(l)`
Nung15,8g KMn\(O_4\) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)Viết CTHH
b)Tính thể tích khí \(O_2\) thu được (ở đktc)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.1..............................................0.05\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Nung 15,8g KMn\(O_4\) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)Viết CTHH
b)Tính thể tích \(O_2\) thu được (ở đktc)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \left(mol\right).......0,1\rightarrow.......................0,05\\ V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
hợp chất khí x gồm nguyên tố phi kim hóa trị VI và oxi.Bt thể tích của 16g x gấp đôi thể tích của 4,4 g co2 (các khí đó ở cùng đktc) tìm cthh của x
Gọi CTHH của khí X là $RO_3$
Ta có:
\(M_{RO_3}=R+48=\dfrac{16}{\dfrac{4,4}{44}.2}=80\Rightarrow R=32\left(S\right)\)
Vậy CTHH khí X là $SO_3$
đốt cháy 1,4 lít khí hidro( ở đktc) sinh ra nước
a.viết phương trình phản ứng đã xảy ra
b.tính thể tích của không khí cần dùng cho phản ứng trên(biết V của \(O_2\) chiếm 20% thể tích không khí)
c.tính khối lượng của nước thu được(thể tích các khí đo ở đktc)
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ b)V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 0,7(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%} = \dfrac{0,7}{20\%} = 3,5(lít)\\ c) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{1,4}{22,4} = 0,0625(mol)\\ m_{H_2O} = 0,0625.18 = 1,125(gam)\)