Nhanh hộ mình vớiiii
Điền từ vào chỗ trống :
Các hoang mạc được ven các ... như hoang mạc ở dìa tây Bắc Mỹ,Nam Mỹ ,Nam Phi ?
Giải thích vì sao ven biển phía Tây của Nam Mỹ có hoang mạc và bán hoanh mạc còn ở ven biển phía Đông lại có rừng nhiệt đới ẩm bao phủ?
Do chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru chay sát bờ nên khí hậu nơi đây hầu như khô hạn và là nơi nóng nhất châu lục
kể tên các khu vực của châu phi? trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực bắc phi ? tại sao các hoang mạc ở bắc phi có tính chất khắc nghiệt hơn so với các hoang mạc ở nam phi
- Nam Phi: An- giô- la, Dăm- bi- a, Ma- la- uy, Na- mi- bi- a, Bốt- xoa- na, Dim- ba- bu- ê, Ma- la- uy, Mô- dăm- bích, Xoa- di- len, Lê- xô- thô, CH Nam Phi, Xoa- di- len.
- Đặc Điểm :Ở rìa phía tây bắc, Át-lát là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi. Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng về phía biển hàng năm có mưa khá nhiều, rừng sồi và dẻ mọc rậm rạp. Vào sâu trong nội địa, mưa ít, chỉ có xavan và cây bụi phát triển, về phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra, khí hậu khô và nóng, lượng mưa ít, thực vật nghèo nàn. với những bụi gai thưa thớt. Các ốc đảo là những nơi có mạch nước ngầm. Thực vật chú yếu là cây chà là.
-
. Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Điền nội dung vào chỗ ( .... )
- Các hoang mạc và bán hoang mạc chiếm một diện tích ........ bề mặt đất nổi của Trái Đất ( khoảng 1/3 diện tích )
- Các hoang mạc có mặt ở khắp các châu lục, nhưng sự phân bố của chúng cũng theo những quy luật nhất định. Cụ thể:
+ Phần lớn các hoang mạc phân bố ở dọc hai bên .......... ( hoang mạc Xa-ha-ra, hoang mạc Tây Nam Á )
+ Các hoang mạc thường nằm ven các dòng biển ................ : hoang mạc ở rìa tây Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Phi
+ Các hoang mạc nằm sâu trong lục địa : .........................
- diện tích khá lớn.
+ hai bên chí tuyến.
+ dòng biển lạnh
+ Sa mạc Gô-bi
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Câu 2. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở:
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 2. Châu Phi là châu lục lớn thứ:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng do:
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Câu 4. Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là:
A. Ít bán đảo và đảo.
B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt.
D. Có nhiều bán đảo lớn.
tại sao ở Bắc Phi và Nam Phi đều có đường chí tuyến đi qua nhưng hoang mạc ở Nam Phi có diện tích nhỏ và ít khắc nghiệt hơn hoang mạc ở bắc Phi
Ở Bắc Phi và Nam Phi đều có đường chí tuyến đi qua nhưng hoang mạc ở Nam Phi có diện tích nhỏ và ít khắc nghiệt hơn hoang mạc ở Bắc Phi vì:
+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi, nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
+ Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
+ Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
Câu 4: Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở khu vực nào của châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Đông Phi.
Câu 5: Bề mặt của hoang mạc Xa-ha-ra chủ yếu là:
A. Các dãy núi già xen kẽ các đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Các đồng bằng lượn sóng màu mỡ.
C. Các hệ thống núi cao đồ sộ và hiểm trở.
D. Các bãi đá, cồn cát mênh mông hoặc núi đá trơ trụi.
Câu 6: Dân cư ở khu vực Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
A. Ơ-rô-pê-ô-it. B. Nê-grô-it. C. Môn-gô-lô-it. D. Người lai.
Nguyên nhân nào khiến ở Nam Á cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chỉ có ở khu vực tây bắc?
A. Do khu vực này thiểu kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. Do khu vực này có đường Chí tuyến Bắc chạy qua
C. Do khu vực này thảm thực vật phát triển mạnh
D. Do khu vực này có khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, ít mưa
Khu vực tây bắc nằm ở vị trí khuât gió, có đường chí tuyến đi qua nên hằng năm có lượng mưa rất thấp 100 – 200mm/năm, khí hậu khô hạn quanh năm, thảm thực vật kém phát triển. Vì vậy nên đã hình thành nên cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: D
âu 1. Các hoang mạc phân bố chủ yếu ở:
A. dọc đường Xích đạo.
B. dọc hai đường chí tuyến.
C. dọc vĩ tuyến 45 độ Nam.
D. Dọc vĩ tuyến 45 độ Bắc.
Xóa lựa chọn
Câu 2. Ven biển bờ tây khu vực Nam Phi có hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu do:
A. hệ thống rừng ngăn cản gió biển.
B. có dòng biển lạnh chảy qua.
C. các dãy núi chắn gió từ biển.
D. địa hình khuất gió.
Xóa lựa chọn
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của hoang mạc đới nóng là:
A. mùa hè rất nóng.
B. lượng mưa ít nhưng khá đều.
C. tuyết rơi quanh năm.
D. ít chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.
Xóa lựa chọn
Câu 4. Sự độc đáo của thế giới thực động vật ở đới hoang mạc là:
A. cách thích nghi với điều kiện khô hạn.
B. thay đổi cư trú theo mùa.
C. thay đổi cảnh sắc theo mùa.
D. thích nghi với môi trường nóng, ẩm.
Câu 5. Động vật trong hoang mạc chủ yếu là:
A. các loài thú leo trèo giỏi.
B. các loài chim chuyền cành.
C. các loài móng guốc và ăn thịt.
D. Các loài bò sát và côn trùng.
Câu 6. Dân cư ở hoang mạc ít, chỉ tập trung ở:
A. ven sông suối.
B. các ốc đảo.
C. nơi nhiều dầu mỏ.
D. Các thung lũng sâu.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là cách thích nghi của các loài thực và động vật ở hoang mạc?
A. Tự hạn chế sự mất nước.
B. Tăng cường dự trữ nước.
C. Xải cánh dài để bay.
D. Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng.
Câu 8. Đới lạnh nằm trong khoảng:
A. từ hai vòng cực đến hai cực.
B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.
C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.
D. từ hai chí tuyến đến hau cực.
Câu 9. Cảnh quan phổ biến nhất ở đới lạnh là:
A. mùa xuân cây cối xanh tốt.
B. cây cối xanh tốt quanh năm.
C. núi băng và đồng băng ở khắp nơi.
D. ven biển, động thực vật rất phong phú.
Câu 10. Động vật ở môi trường đới lạnh đã thích nghi với môi trường bằng cách nào?
A. Vùi mình vào băng tuyết.
B. Chủ yếu kiếm ăn vào ban đêm.
C. Tăng cường dự trữ nước cho cơ thể.
D. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng.
Câu 11. Đâu không phải là cách thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh?
A. Có lớp mỡ và lông dày.
B. ngủ đông hoặc di cư.
C. Tự hạn chế mất nước.
D. sống thành bầy đàn.
Câu 12. Động vật nào sau đây ở đới lạnh điển hình có bộ lông không thấm nước?
A. Gấu trắng.
B. Cáo bạc.
C. Tuần lộc.
D. Chim cánh cụt.
Câu 13. Các loài thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:
A. rêu và địa y.
B. chò và lim
C. cây thông và bạch đàn.
D. cây thiết sam.
Câu 14. Thực vật ở đới lạnh có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá cây biến thành gai.
B. Thân hình còi cọc, thấp, lùn.
C. Có bộ rễ to, dài để hút nước.
D. Thân hình phình to để trữ nước.
Câu 15. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của môi trường đới lạnh?
A. Khí hậu rất lạnh.
B. Hoang mạc sỏi đá.
C. Thực vật nghèo nàn.
D. Băng tuyết quanh năm.
Câu 16. Thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao do nguyên nhân nào sau đây?
A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
B. Lượng mưa và độ ẩm tăng.
C. Tốc độ gió càng mạnh.
D. Phong hóa chậm, độ mùn giảm.
Câu 17. sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi đi từ:
A. vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
C. phía đông sang phía tây.
D. phía tây sang phía đông.
Câu 18. Trên thế giới có mấy lục địa?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 19. Việt Nam nằm ở lục địa nào sau đây?
A. Lục địa Ô-xtray-li-a.
B. Lục địa Bắc Mĩ.
C. Lục đia Á-Âu.
D. Lục địa Phi.
Câu 20. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.